Câu 1: Phần bên trái của biểu đồ chạy tàu biểu thị
Trung tâm các ga, đường vận hành của các loại đoàn tàu...
Tên các ga, lý trình, cự ly giữa các khu gian trong khu đoạn, thời gian các loại đoàn tàu chạy qua các khu gian theo từng chiều, phương pháp đóng đường chạy tàu của khu gian.
Thời gian trong một ngày đêm từ 18 giờ ngày hôm trước đến 18 giờ ngày hôm sau.
Số lượng đường đón gửi tàu của từng ga, tốc độ tối đa, độ dốc của từng ga
Câu 2: Hòm thẻ đường cùng số hiệu phải đặt cách nhau bao nhiêu khu gian?
ít nhất ba khu gian.
Bốn khu gian.
Năm khu gian.
Hai khu gian trở lên.
Câu 3: Cửa hầm đường sắt phải xây tường cửa hầm, đỉnh tường cửa hầm phải cao hơn chân mái dốc đặt trên đỉnh cửa hầm là bao nhiêu?
≥ 20cm
≥ 30cm
≥ 40cm
≥ 50cm
Câu 4: Số hiệu toa xe hàng thông thường khổ đường 1000mm có 6 số hạng, vậy số hạng thứ mấy biểu thị đặc điểm bộ phận chạy?
Số hạng thứ nhất
Số hạng thứ hai
Số hạng thứ ba
Số hạng thứ 4, 5, 6
Câu 5: Quan sát hình vẽ và cho biết tổ chức vận dụng đầu máy theo chế độ nào?
Chế độ vận chuyển bán tuần hoàn
Chế độ vận chuyển thoi
Chế độ vận chuyển liên hoàn
Chế độ vận chuyển tuần hoàn
Câu 6: Bình đồ tuyến là:
Là hình chiếu của tuyến trên mặt phẳng nằm ngang, bao gồm 3 yếu tố chính là đoạn thẳng, đoạn đường cong tròn và đoạn đường cong chuyển tiếp nối tiếp đoạn thẳng và đoạn đường cong tròn.
Là bộ phận quan trọng của ngành đường sắt, do đó việc nâng cấp hoặc cải tạo tuyến phải căn cứ vào việc quy hoạch vận tải, việc xây dựng và phát triển mạng lưới đường sắt.
Là mặt cắt ngang thẳng đứng vuông góc với tim đường theo một tỉ lệ nhất định.
Là hình chiếu của tuyến đường đã được duỗi thẳng ra trên mặt phẳng thẳng đứng.
Câu 7: Quan sát hình vẽ và cho biết đây là loại ga gì?
Ga xếp nửa dọc
Ga hỗn hợp
Ga xếp ngang
Ga xếp dọc
Câu 8: Toa xe chở khách và phục vụ mang số hiệu 13298 nói lên ý nghĩa gì?
Là toa xe ngồi ngang mềm, loại khung chữ H, bầu dầu con len, khổ đường 1435mm
Là toa xe giường ngủ mềm, loại khung chữ H, bầu dầu con len, khổ đường 1435mm
Là toa xe ngồi ngang cứng, loại khung chữ H, bầu dầu con len, khổ đường 1000mm
Là toa xe giường ngủ cứng, loại khung chữ H, bầu dầu con len, khổ đường 1000mm
Câu 9: Cột thông tin phải đặt cách mép vai đường sắt một khoảng cách là bao nhiêu?
Không nhỏ hơn 7,50 mét.
Không nhỏ hơn 4,50 mét.
Lớn hơn chiều cao của cột.
Không nhỏ hơn 3,00 mét.
Câu 10: Thiết bị liên khoá bằng hộp khoá điện phải đảm bảo chỉ khoá được ghi khi nào?
Khi khe hở giữa lưỡi ghi và ray cơ bản ở vị trí thanh giằng mũi ghi nhỏ hơn 4mm.
Khi khe hở giữa lưỡi ghi và ray cơ bản ở vị trí thanh giằng thứ nhất nhỏ hơn 5mm.
Khi lưỡi ghi đã khít chặt với ray cơ bản.
Khi khe hở giữa lưỡi ghi và ray cơ bản nhỏ hơn 4mm.
Câu 11: Phạm vi ga đường sắt theo chiều ngang được xác định như thế nào?
Được tính từ cột tín hiệu vào ga của ga phía bên này đến cột tín hiệu vào ga của ga phía bên kia.
Xác định bởi dải đất giữa hai má ray ngoài của hai đường sắt ngoài cùng của ga.
Xác định bởi khoảng đất phía trong tường rào ga hoặc mốc chỉ giới ga theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xác định bởi dải đất từ vị trí xác định tín hiệu vào ga phía bên này đến vị trí xác định tín hiệu vào ga phía bên kia.
Câu 12: Ga hỗn hợp có nhiệm vụ:
Là các ga vừa làm nhiệm vụ chuyên chở hàng hóa, vừa chuyên chở hành khách.
Là ga có nhiệm vụ chủ yếu cho tàu tránh, vượt; tổ chức chuyên chở hàng hóa và hành khách, thực hiện các tác nghiệp đón gửi tàu, cắt móc toa xe.
Có nhiệm vụ chủ yếu là chuyên chở hàng hóa, thực hiện các tác nghiệp xếp dỡ hàng hóa, tác nghiệp cải biên.
Có nhiệm vụ chủ yếu là chuyên chở hành khách, thực hiện các tác nghiệp đối với các đoàn tàu khách.
Câu 13: Tầm nhìn của tín hiệu ra ga, ra bãi trên các đường phụ, tín hiệu dồn tàu, tín hiệu dẫn đường và các loại biểu thị khác ở những nơi bình thường phải đảm bảo ít nhất bao nhiêu mét
200 m
600 m.
400 m
800 m.
Câu 14: Ga hành khách có nhiệm vụ:
Là ga có nhiệm vụ chủ yếu cho tàu tránh, vượt; tổ chức chuyên chở hàng hóa và hành khách, thực hiện các tác nghiệp đón gửi tàu, cắt móc toa xe.
Câu 15: Quan sát hình vẽ và cho biết đây là mặt cắt ngang nền đường gì?
Nền đường đào
Nền đường nửa đắp
Nền đường đắp
Nền đường nửa đào
Câu 16: Quan sát hình vẽ và cho biết đây là cột tín hiệu gì?
Cột tín hiệu đèn màu ra ga kiêm dồn khu gian đóng đường nửa tự động
Cột tín hiệu ra bãi kiêm dồn khu gian đóng đường nửa tự động
Cột tín hiệu đèn màu ra ga khu gian đóng đường tự động
Cột tín hiệu đèn màu vào ga
Câu 17: Quan sát hình vẽ và cho biết đây là loại ghi gì?
Ghi đơn theo hướng thẳng
Ghi giao rẽ
Ghi đơn
Ghi lồng
Câu 18: Đường khổ hẹp là:
Các đoạn đường có cự ly giữa hai má trong của ray là 1035mm
Các đoạn đường có cự ly giữa hai má trong của ray là 1435mm
Các đoạn đường có cự ly giữa hai má trong của ray là 1000mm
Các đoạn đường có cự ly giữa hai má trong của ray nhỏ hơn 1000mm
Câu 19: Thiết bị đóng đường khu gian trên Đường sắt Việt Nam hiện đang sử dụng những loại hình nào?
Đóng đường tự động, nửa tự động, đóng đường bằng máy thẻ đường và điện tín.
Đóng đường bằng máy thẻ đường và tự động.
Đóng đường tự động, nửa tự động và đóng đường bằng máy thẻ đường
Đóng đường nửa tự động và tự động
Câu 20: Phạm vi Khu gian đường sắt được xác định như thế nào?
Được tính từ vị trí tim phòng trực ban của ga phía bên này đến vị trí tim phòng trực ban của ga phía bên kia.
Được tính từ vị trí xác định tín hiệu vào ga của ga phía bên này đến vị trí xác định tín hiệu vào ga gần nhất của ga phía bên kia.
Được tính từ vị trí mũi ghi đầu tiên của ga phía bên này đến vị trí mũi ghi đầu tiên gần nhất của ga phía bên kia.
Được tính từ vị trí xác định tín hiệu báo trước vào ga của ga phía bên này đến vị trí xác định tín hiệu báo trước vào ga gần nhất của ga phía bên kia.
Câu 21: Trên mặt đài khống chế nút ấn ga tín hiệu đèn màu cấp nguồn tập trung TM-2001 có ký hiệu là NK đây là nút ấn:
Nút ấn khôi phục
Nút ấn mở khóa ngoại lệ
Nút ấn kiểm tra đường chạy
Nút ấn đón tàu
Câu 22: Ký hiệu tượng hình “Ngôi sao 5 cánh” trên toa xe khách biểu thị cho:
Xe có buồng bán quà bánh
Xe có máy phát thanh
Xe có máy phát điện
Xe có trang bị y tế
Câu 23: Đầu máy có công thức trục 1-4-1 được hiểu là
Loại đầu máy có 2 trục dẫn hướng, 4 trục chủ động và 2 trục theo sau.
Loại đầu máy có 2 giá chuyển hướng, mỗi giá chuyển có ba trục, cả 6 trục đều là trục chủ động
Loại đầu máy có 2 giá chuyển hướng, mỗi giá chuyển có hai trục, cả 4 trục đều là trục chủ động
Loại đầu máy có 1 trục dẫn hướng, 4 trục chủ động và 1 trục theo sau.
Câu 24: Đường sắt có tốc độ thiết kế từ 200 km/h trở lên gọi là đường sắt gì?
Đường sắt chuyên dùng.
Đường sắt tốc độ cao
Đường sắt cao tốc.
Đường sắt quốc gia.
Câu 25: Hiệu lệnh của người tham gia điều khiển chạy tàu gồm những gì?
Cờ, còi, pháo hiệu, tín hiệu tay và tín hiệu di động.
Cờ, còi, điện thoại và tín hiệu tay.
Cờ, điện thoại, còi và chuông trên đài khống chế.
Cờ, chuông, pháo hiệu, đuốc và tín hiệu tay.
Câu 26: Mặt cắt ngang nền đường đắp trên đường thẳng đối với khổ đường 1000mm thì chiều rộng mặt nền đường:
Không được nhỏ hơn 6,2m
Không được nhỏ hơn 7,2m
Không được nhỏ hơn 8m
Không được nhỏ hơn 5m
Câu 27: Đường sắt có tốc độ thiết kế từ 200 km/h trở lên gọi là đường sắt gì?
Đường sắt tốc độ cao.
Câu 28: Quan sát hình vẽ và cho biết đây là cột tín hiệu gì?
Cột tín hiệu ra ga, ra bãi
Cột tín hiệu ra ga hai cánh
Cột tín hiệu vào ga ba cánh
Cột tín hiệu vào ga hai cánh
Câu 29: Mặt cắt ngang nền đường đắp trên đường cong bề rộng mặt nền đường được nới rộng về phía lưng đường cong với bán kính là 600 m (khổ đường 1000mm) thì phải nới rộng nền đường bao nhiêu?
0,15m
0,25m
0,35m
0,45m
Câu 30: Đây là tổ chức vận dụng đầu máy theo chế độ nào ?
Câu 31: Siêu cao lớn nhất của khổ đường 1435mm là:
125mm
95mm
105mm
115mm
Câu 32: Tín hiệu cố định phải đặt ở đâu theo hướng tàu chạy?
Bên trái đường sắt, nếu địa hình khó khăn không thể đặt bên cạnh đường thì đặt trên không giữa tim đường sắt, trường hợp đặc biệt có thể đặt bên phải đường sắt.
Trên không giữa tim đường sắt
Chỉ được đặt bên trái đường sắt
Chỉ được đặt bên phải đường sắt
Câu 33: Thiết bị liên khoá tập trung bằng điện cho phép trực ban chạy tàu ga làm những gì?
Khống chế được ghi, tín hiệu, giám sát tình hình chiếm dụng đường, ghi và biểu thị lặp lại của tín hiệu qua đài điều khiển
Giám sát tình hình chiếm dụng ghi và biểu thị lặp lại của tín hiệu qua đài điều khiển.
Giám sát tình hình chiếm dụng đường, ghi và biểu thị lặp lại của tín hiệu qua đài điều khiển.
Khống chế được ghi và tín hiệu.
Câu 34: Công thức tính siêu cao ray lưng cho khổ đường 1000mm là:
h1000 = 3,4V2max/R (mm)
h1000 = 4,4V2max/R (mm)
h1000 = 5,4V2max/R (mm)
h1000 = 7,4V2max/R (mm)
Câu 35: Đầu máy có công thức trục 30-30 được hiểu là
Loại đầu máy có 2 trục dẫn hướng, 4 trục chủ động và 1 trục theo sau.
Câu 36: Quan sát hình vẽ và cho biết đây là loại ga gì?
Câu 37: Chứng vật chạy tàu là bằng chứng cho phép phương tiện giao thông đường sắt được chạy vào khu gian và được thể hiện bằng những thiết bị nào dưới đây?
Tín hiệu đèn màu, tín hiệu cánh, thẻ đường và vòng giao nhận thẻ đường.
Tín hiệu cánh, thẻ đường, giấy phép và phiếu đường
Tín hiệu đèn màu, tín hiệu cánh, thẻ đường, giấy phép và phiếu đường
Tín hiệu đèn màu, thẻ đường.
Câu 38: Toa xe hàng mang số hiệu M6250012 nói lên ý nghĩa gì?
Là toa xe mặt bằng chở container, trọng tải < 20 ÷ 29 tấn, giá chuyển hướng má tôn, bầu dầu ổ bi, toa xe hàng thường, khổ đường 1435 mm.
Là toa xe mặt bằng bệ lõm, trọng tải < 20 ÷ 29 tấn, giá chuyển hướng má tôn, bầu dầu ổ bi, toa xe hàng chuyên dùng, khổ đường 1435mm
Là toa xe mặt bằng bệ lõm, trọng tải < 20 ÷ 29 tấn, giá chuyển hướng má tôn, bầu dầu ổ bi, toa xe hàng chuyên dùng, khổ đường 1000mm
Là toa xe mặt bằng chở container, trọng tải < 20 ÷ 29 tấn, giá chuyển hướng má tôn, bầu dầu ổ bi, toa xe hàng thường, khổ đường 1000mm
Câu 39: Khái niệm về bản vẽ trắc dọc là:
Là hình chiếu của tuyến trên mặt phẳng nằm ngang, bao gồm 3 yếu tố chính là đoạn thẳng, đoạn đường cong tròn và đoạn đường cong chuyển tiếp nối tiếp đoạn thẳng.
Là hình chiếu của tuyến trên mặt phẳng nằm dọc.
Câu 40: Toa xe hàng mang số hiệu P829105 nói lên ý nghĩa gì?
Toa xe xi tec loại xe thùng, trọng tải < 30 ÷ 39 tấn, giá chuyển hướng cánh cung, bầu dầu con len, khổ đường 1435 mm.
Toa xe xi tec loại xe thùng, trọng tải < 20 ÷ 29 tấn, giá chuyển hướng cánh cung, bầu dầu con len, khổ đường 1435mm
Toa xe xi tec loại xe thùng, trọng tải < 20 ÷ 29 tấn, giá chuyển hướng cánh cung, bầu dầu con len, khổ đường 1000mm
Toa xe xi tec loại xe thùng, trọng tải < 30 ÷ 39 tấn, giá chuyển hướng cánh cung, bầu dầu con len, khổ đường 1000mm