Câu 1: Khi tay hãm lớn trên ĐM D12E đặt ở vị trí cấp gió thì lượng gió ép được chuyển tới hệ thống nào sau đây:
Vận chuyển tới riêng hệ thóng hãm đầu máy ( Các thùng gió phụ, thùng gió điều khiển, thùng gió QMAST…)
Vận chuyển tứoi ÔGĐX tới khi đạt đủ áp suất 5,0 kg/cm2
Vận chuyển tới van phân phối lắp trên đầu máy
Vận chuyển tới hệ thống sử dụng gió ép của đoàn xe ( hệ thống lò xo không khí )
Câu 2: Thùng gió chính lắp trên ĐM D19E có dung tích bao nhiêu lít/ thùng
400 Lít
450 Lít
500 Lít
550 Lít
Câu 3: Máy nén gió lắp trên ĐM D18E là mấy cấp
1 cấp
2 cấp
3 cấp
4 cấp
Câu 4: Trong hãm gió ép tự động - gián tiếp, áp suất ống gió đoàn xe tăng lên khi nào?
Khi lái tàu thực hiện nhả hãm đoàn tàu.
Khi lái tàu thực hiện hãm đoàn tàu
Khi lái tàu thực hiện hãm giai đoạn
Khi đoàn tàu đứt ống nối hãm.
Câu 5: Trên ĐM D19E được lắp bao nhiêu máy nén gió?
1
2
3
4
Câu 6: Khi áp suất thùng gió chính từ 9,8 Kg/cm2 giảm xuống bao nhiêu thì van điều áp bị cắt đường gió và van hút được đóng lại thực hiện có tải cho bớm gió trên ĐM D12E
8,3 Kg/cm2
8,8Kg/cm2
9,0 Kg/cm2
9,3 Kg/cm2
Câu 7: Tay hãm con lắp trên ĐM D12E là loại tay hãm nào sau đây
Tay hãm DAKO - BP
Tay hãm DAKO - BS2
Tay hãm DAKO - LTR
Tay hãm DAKO - PV
Câu 8: Thùng gió chính trên ĐM D18E có dung tích bao nhiêu lít
750 Lít
800 Lít
850 Lít
900 Lít
Câu 9: Dầu bôi trơn tối đa có thể cấp cho máy nén gió của ĐM D13E là bao nhiêu
20 Lít
21 Lít
22 Lít
23 Lít
Câu 10: Tay hãm lớn lắp trên ĐM D12E có bao nhiêu vị trí làm việc
4 Vị trí
5 Vị trí
6 Vị trí
7 Vị trí
Câu 11: Thùng gió chính lắp trên ĐM D19E có áp suất làm việc được quy định là bao nhiêu
850 Kpa
900 Kpa
950 Kpa
980 Kpa
Câu 12: Khi nào thì áp xuất thùng gió chính đạt trị số để van không tải ngừng làm việc và máy nén gió tiếp tục làm việc cung cấp gió cho thùng gió chính trên ĐM D18E
6,5 (+0,2 ) Kg/cm2
7,0 (+0,2 ) Kg/cm2
7,5 (+0,2 ) Kg/cm2
8,0 (+0,2 ) Kg/cm2
Câu 13: Trong hệ thống hãm JZ7 trên ĐM D19E tay hãm con có thể dùng để điều khiển hãm cho cả đoàn tàu không?
Không
Có
Có nhưng phải dùng cả hai tay hãm con.
Có, nhưng chỉ dùng khi đoàn tàu nhẹ và tốc độ nhỏ hơn 5 km/h
Câu 14: Trên ĐM D18E đường ống gió từ thùng gió chính tới tay hãm con được lắp van nào
Van chuyển mạch
Van điện không
Van giảm áp
Van một chiều
Câu 15: Trên ĐM D19E, tay hãm con có những vị trí làm việc nào?
- Vị trí nhả hãm riêng đầu máy - Vị trí vận chuyển - Vị trí hãm (vùng hãm)
- Vị trí rút cán tay hãm - Vị trí vận chuyển - Vị trí hãm (vùng hãm)
- Vị trí nhả hãm riêng đầu máy - Vị trí siêu giảm áp - Vị trí hãm (vùng hãm)
- Vị trí nhả hãm riêng đầu máy - Vị trí vận chuyển - Vị trí nhả hãm
Câu 16: Một đoàn tàu hàng có lắp toa xe trưởng tàu ( toa xe 2 trục ) có tổng trọng lượng 763 tấn được kéo bởi ĐM D12E chạy trên khu đoạn có độ dốc 10 %0 với tốc độ tối đa cho phép ( v = 45 km/h) hỏi số toa xe có hãm tay cần thiết là bao nhiêu
4 Xe
5 Xe
6 Xe
7 Xe
Câu 17: Khi thực hiện nhả hãm con trên ĐM D12E thì đường gió được xả ra ngoài trời như thế nào:
Xi lanh hãm → Khoang( 19 ) → Van ( 12) → Lỗ (10) → AT
Xi lanh hãm → Khoang( 19) → Van ( 12) → Lỗ (10) → Khoang (11) → AT
Xi lanh hãm → Khoang( 19)→ Van ( 12) → Đế van ( 13) → Lỗ (10) → Khoang (11) → EX
Xi lanh hãm → Van ( 12) → Lỗ (10) → Khoang (11) → AT
Câu 18: Trên ĐM D12E khi đưa tay hãm tới vị trí cấp gió nhanh thì áp suất trong thùng gió điều khiển E dừng lại ở mức áp suất là bao nhiêu:
Mức 3,5 Kg/cm2
Mức 4,0 Kg/cm2
Mức 4,5 Kg/cm2
Mức 5,0 Kg/cm2
Câu 19: Mỗi khấc trong vùng hãm của tay hãm lớn ĐM D18E khi dịch chuyển cán tay hãm thì giảm mỗi khấc 1 lượng tương úng là bao nhiêu:
0,05 Kg/cm2
0,1 Kg/cm2
0,15 Kg/cm2
0,2 Kg/cm2
Câu 20: Khi nào máy nén gió trong ĐM D13E hoạt động có tải được chuyển sang trạng thái không tải
Khi thùng gió chính đạt áp suất 800 Kpa
Khi thùng gió chính đạt áp suất 900 Kpa
Khi thùng gió chính đạt áp suất 950 Kpa
Khi thùng gió chính đạt áp suất 1000 Kpa
Câu 21: Trong hãm gió ép tự động - gián tiếp, áp suất ống gió đoàn xe giảm đi khi nào?
Khi lái tàu thực hiện nhả hãm giai đoạn
Khi lái tàu thực hiện việc truy áp
Câu 22: một đoàn tàu khách có trọng lượng 355,5 tấn được kéo bởi ĐM D12E nặng 56 tấn chạy trên khu đoạn có độ dốc 8 %0 tốc độ tối da cho phép v = 50 km/h. hỏi lực hãm cần thiết của đoàn tàu là bao nhiêu
123,45 Tấn hãm
125,45 Tấn hãm
127,45 Tấn hãm
129,45 Tấn hãm
Câu 23: Lượng dầu nhỏ nhất cho phép máy nén gió trên ĐM D18E được phép hoạt động là bao nhiêu
4,5 Lít
5,0 Lít
5,5 Lít
6,0 Lít
Câu 24: Đòan tàu đủ điều kiện chạy trong trường hợp nào sau đây
Fhc < Fct
Fhc ≤ Fct
Fhc > Fct
Fhc ≥ Fct
Câu 25: Rơ le áp suất lắp trên ĐM D12E làm nhiệm vụ sao chép sự thay đổi áp suất trong thùng gió nào sau đây khi thực hiện việc cấp, xả gió xi lanh hãm
Thùng gió phân phối (RV)
Thùng gió phụ (PV)
Thùng gió điều khiển (RvK)
Thùng gió dự trữ(ZV)
Câu 26: Để đảm bảo an toàn cho 2 thùng gió chính trên ĐM D19E có lắp:
2 van an toàn
Van 1 chiều
1 van an toàn
Câu 27: Trên ĐM D19E trong quá trình làm việc, van bài tiết của bộ sấy khô không khí tự động đóng lại khi nào
Khi áp suất trong thùng gió tái sinh giảm từ 900 Kpa xuống 50 Kpa
Khi áp suất trong thùng gió tái sinh giảm từ 900 Kpa xuống 60 Kpa
Khi áp suất trong thùng gió tái sinh giảm từ 900 Kpa xuống 70 Kpa
Khi áp suất trong thùng gió tái sinh giảm từ 900 Kpa xuống 80 Kpa
Câu 28: Khóa K trong van phân phới trên ĐM D12E có bao nhiêu vị trí làm việc
2 vị trí
3 vị trí
4 vị trí
5 vị trí
Câu 29: Trên ĐM D19E, van điều chỉnh ở tay hãm lớn có các trạng thái làm việc là:
- Trạng thái cấp gió - Trạng thái bảo áp sau khi cấp gió - Trạng thái hãm - Trạng thái bảo áp sau hãm
- Trạng thái cấp gió - Trạng thái bảo áp sau khi cấp gió - Trạng thái hãm khẩn - Trạng thái bảo áp sau hãm
- Trạng thái cấp gió quá mức - Trạng thái bảo áp sau khi cấp gió - Trạng thái nhả hãm - Trạng thái bảo áp sau hãm
- Trạng thái cấp gió - Trạng thái bảo áp sau khi cấp gió - Trạng thái vận chuyển - Trạng thái bảo áp sau hãm
Câu 30: Trên ĐM D18E khi tay hãm lớn ở vị trí nạp gió thì gió ép từ tay hãm lớn sẽ được cấp vào van phân phối KE để nạp cho thùng gió nào sau đây:
Thùng gió phụ 25 lít
Thùng gió thời gian 25 lít
Thùng gió phụ 3 lít
thùng gió bình quan 5 lít
Câu 31: Trong bộ sấy khô không khí DJKG-A trên ĐM D19E, van bài tiết điện từ hoạt động khi nào?
Khi bơm gió làm việc.
Khi bơm gió ngừng làm việc, gió ép trong thùng tái sinh lớn hơn 50 KPa.
Van này hoạt động liên tục.
Khi bơm gió ngừng làm việc.
Câu 32: Một đoàn tàu hàng có trọng lượng 763 tấn được kéo bởi ĐM D19E chạy trên khu đoạn có độ dốc 10 %0 với tốc độ tối đa cho phép ( v = 45 km/h) hỏi lực hãm cần thiết của đoàn tàu là bao nhiêu
89,19 tấn hãm
99,19 tấn hãm
109,19 tấn hãm
119,19 tấn hãm
Câu 33: Trên tay hãm lớn của ĐM D12E khi ở vị trí hãm thường thì lỗ ty pistong (6) có đường kính được tính toán sao cho khi hãm hoàn toàn áp suất trong thùng gió điều khiển E giảm như thế nào? Trong thời gian bao lâu?
Giảm từ 5,0 Kg/cm2 → 2,5 Kg/cm2 trong 12 giây
Giảm từ 5,0 Kg/cm2 → 3,0 Kg/cm2 trong 10 giây
Giảm từ5,0 Kg/cm2a → 3,5 Kg/cm2 trong 8 giây
Giảm từ 5,0 Kg/cm2 → 4,0 Kg/cm2 trong 6 giây
Câu 34: Vị trí cấp gió trên tay hãm lớn ĐM D12E được dùng trong trường hợp nào sau đây:
Cấp gió ban đầu hoặc cấp gió nhả hãm sau khi đoàn tâu thực hiện hãm
Chỉ cấp gió để nhả hãm sau khi đoàn tàu thực hiện hãm
Chỉ cấp gió ban đầu khi khởi động đầu máy
Cấp gió ban đầu khi đoàn tàu khởi hành
Câu 35: Trên ĐM D19E, có mấy tay hãm lớn?
Câu 36: Khi tay hãm lớn Trên ĐM D12E ở vị trí vân chuyển thì trạng thái làm việc của van phân phối; Rơ le áp suất; Xi lanh hãm như thế nào:
Van phân phối : Bổ xung gió ép vào TGP Rơ le áp suất: Xả gió từ XLH → EX Xi lanh hãm: Xả gió ra ngoài trời
Van phân phối : Ngừng cấp bổ xung ép vào TGP Rơ le áp suất: Xả gió từ XLH → EX Xi lanh hãm: Không có gió
Van phân phối : Điều khiển gió từ thùng gió dự trữ → XLH Rơ le áp suất:Ssao chép sự thay đổi áp suất ÔGGĐX Xi lanh hãm: Xả gió ra ngoài trời
Van phân phối : Điêu khiển ĐM như 1 toa xe Rơ le áp suất: sao chép sự thay đổi áp suất ÔGGĐX Xi lanh hãm: Được cấp gió
Câu 37: Trên ĐM D19E, tay hãm lớn ở vị trí hãm khẩn (vị trí 7) thì các đường thông van tia roa gép đôi có những trạng thái nào sau đây?
Ống gió đoàn xe (2) thông ống bình quân trung kế (4), ống thùng bình quân (1) thông ống bình quân trung kế (4), ngắt đường thông ống gió chính (3) với ống xả cát (6).
Ống gió đoàn xe (2) thông ống bình quân trung kế (4), ngắt đường thông ống thùng bình quân (1) và ống bình quân trung kế (4), ngắt đường thông ống gió chính (3) với ống xả cát (6).
Ngắt đường thông ống gió đoàn xe (2) với ống bình quân trung kế (4), ống thùng bình quân (1) thông ống bình quân trung kế (4), ngắt đường thông ống gió chính (3) với ống xả cát (6).
Ống gió đoàn xe (2) thông ống bình quân trung kế (4), ngắt đường thông ống thùng bình quân (1) và ống bình quân trung kế (4), ống gió chính (3) thông ống xả cát (6).
Câu 38: Trên ĐM D19E, cấu tạo van phân phối gồm:
Bộ van chính, bộ van phụ và bộ khẩn cấp, bệ nối.
Bộ van phụ, bộ khẩn cấp, bệ nối.
Bộ van chính, bộ khẩn cấp, bệ nối.
Bộ van chính, bộ van phụ, bệ nối.
Câu 39: Khi tay hãm lớn Trên ĐM D12E ở vị trí khóa thì trạng thái làm việc của van phân phối; Rơ le áp suất; XI lanh hãm như thế nào:
Câu 40: Trên ĐM D19E, van khách - hàng ở vị trí hàng thì van ngắt thùng gió chính ở trạng thái đóng khi tay hãm lớn ở vị trí nào?
Ở bất kỳ vị trí nào
Vị trí 1 (cấp quá)
Vị trí 2 (vận chuyển)
Vị trí 3 đến 7 (hãm min, hãm max, siêu giảm áp, rút cán tay hãm, hãm khẩn)
Câu 41: 01 thùng gió chính lắp trên ĐM D20E có dung tích bao nhiêu
600 Lít
Câu 42: Trong máy nén gió trên ĐM D18E có bao nhiêu xi lanh
01 xi lanh
02 xi lanh
03 xi lanh
04 xi lanh
Câu 43: Công dụng của máy nén gió lắp trên ĐM là:
Tạo ra khí nén cung cấp cho các thiết bị dùng gió như: Gạt mưa, còi, toa xe sử dụng LXKK
Tạo ra khí nén cung cấp cho hệ thống hãm đoàn tàu.
Tạo ra khí nén áp suất cao cung cấp cho hệ thống hãm đầu máy.
Điều khiển việc cung cấp gió ép cho các xi lanh hãm.
Câu 44: Máy nén gió trên ĐM D12E chạy không tải khi nào
Khi Thùng gió chính đạt 9,8 Kg/cm2
Khi Thùng gió điều khiển đạt 3,0 KG/cm2
Khi Thùng gió chính đạt 10,0 KG/cm2
Khi Thùng gió dự trữ đạt 4,5 KG/cm2
Câu 45: Khi đưa tay hãm lớn ĐM D18E sang tận cùng bên phải ( vị trí số 5 ) trên vành chia thì hệ thống hãm được đặt ở chế dộ nào sau đây
Vị trí nạp gió nhả hãm
Vị trí vận chuyển
Vị trí cô lập
Vị trí hãm khẩn
Câu 46: Trên ĐM D19E, tay hãm lớn có thể dùng điều khiển hãm cho cả đoàn tàu được không?
Có, nhưng phải kết hợp với tay hãm con
Có.
Có, nhưng phải sử dụng cả hai tay hãm lớn
Câu 47: Máy nén gió 3W-1,6/9 trên ĐM D19E là loại:
Máy nén ly tâm
Máy nén kiểu Pít tông 1 cấp, 1 xi lanh.
Máy nén khí trục vít
Máy nén kiểu Pít tông 2 cấp, 3 xi lanh bố trí hình chữ w.
Câu 48: Trên tay hãm lớn ĐM D18E gồm những bộ phận chính nào sau đây
Bộ phận điều chỉnh & bộ phận phân phối
Bộ phận tác dụng & bộ phận tăng áp
Bộ phận điều chỉnh & bộ phận tác dụng
Bộ phận tác dụng & bộ phận phân phối
Câu 49: Áp lực dầu bôi trơn cho phép trong máy nén gió trên ĐM D19E được quy định bao nhiêu để máy nén gió làm việc an toàn
250 ± 808 Kpa
300 ± 80 Kpa
350 ± 80 Kpa
400 ± 80 Kpa
Câu 50: Van tác dụng trên ĐM D19E được lắp những đường ống nào sau đây:
Ống tác dụng, ống thùng gió chính, ống gió xilanh hãm
Ống giảm áp, ống thùng gió chính, ống thùng bình quân
Ống tác dụng, ống thùng gió chính, ống thùng bình quân
Ống tác dụng, ống gió đoàn xe, ống thùng bình quân
Câu 51: Một đoàn tàu khách có trọng lượng 390 tấn được kéo bởi ĐM D19E nặng 78 tấn chạy trên khu đoạn có độ dốc 12 %0 với tốc độ tối đa cho phép ( v = 60 km/h) hỏi lực hãm cần thiết của đoàn tàu là bao nhiêu
140,4 (Tấn hãm)
141,4 (Tấn hãm)
142,4 (Tấn hãm)
143,4 (Tấn hãm)
Câu 52: Khi khóa K của van phân phối trên ĐM D12E ở vị trí thẳng đứng thì có tác dụng nào
Nối thông ÔGĐX với van phân phối
Nối thông ÔGĐX với tay hãm lớn
Nối thông van phân phối với thùng gió điều khiển
Nối thông van phân phối với thùng gió dự trữ
Câu 53: Trên ĐM D12E việc cấp gió QMAST của đoàn tàu tiến hành tự động đồng thời với việc cấp gió nhanh hoặc phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây
Vị trí tay hãm lớn và nút ân
Vị trí tay hãm lớn
Nút ấn trên tay hãm lớn
Vị trí tay hãm con và nút ấn
Câu 54: Van phân phối và van tác dụng trên ĐM D19E được nối với nhau bằng đường ống nào sau đây:
Đường ống công tác ( ống 23 )
Đường ống giảm áp ( ống 26 )
Đường ống tác dụng ( ống 14 )
Đường ống gió đoàn xe ( ống 22 )
Câu 55: Khi áp suất gió trong ÔGĐX còn 3,4 Kg/cm2 thì lúc này tay hãm lớn trên ĐM D18E được đặt ở vị trí nào
Vị trí hãm nhanh
Vị trí cuối trong vùng hãm thường
Chỉ có tác dụng hãm giai đoạn