Câu 1: Lượng dầu bôi trơn được cung cấp đủ cho máy nén gió trên ĐM D12 là bao nhiêu:
3,5 lít
4,0 lít
4,5 lít
5,0 lít
Câu 2: Trong hệ thống hãm JZ7 trên ĐM D19E trục cam tay hãm con có lắp mấy bánh cam?
1
2
3
4
Câu 3: Nhiệt độ dầu bôi trơn trong máy nén gió trên ĐM D12E khi làm việc được quy định như thế nào
60 ÷ 90 độ C
65 ÷ 95 độ C
70 ÷ 90 độ C
75 ÷ 95 độ C
Câu 4: Gió ép từ thùng gió chính khi qua tay hãm con thì có áp suất là bao nhiêu:
3,0 Kg/cm2
3,5 Kg/cm2
4,0 Kg/cm2
4,5 Kg/cm2
Câu 5: Trên ĐM D12E khi van phân phối được khóa lại, cặn gió nước được xả ra ngoài khi nào:
Khi tay khóa K ở vị trí thẳng đứng
Khitay khóa K ở vị trí 45 độ so với phương thửng đứng
khi tay khóa K ở vịtrí nằm ngang
khi tay khóa K ở vị trí 60 độ so với phương thẳng đứng
Câu 6: Chiều dài cán tay hãm trên tay hãm con ĐM D18E là bao nhiêu
150 mm
154 mm
158 mm
162 mm
Câu 7: Trên đầu máy D19E, tay hãm lớn ở vị trí nào thì van phóng gió hãm khẩn mở thông đường xả gió ra ngoài trời?
Vị trí 1 (cấp quá)
Vị trí 5 (siêu giảm áp)
Vị trí 6 (rút cán tay hãm)
Vị trí 7 (hãm khẩn)
Câu 8: Trên ĐM D12E rơ le áp suất được nối thông với những thùng gió nào
Thùng gió điều khiển (RvK)
Thùng gió dự trữ(ZV)
Thùng gió phân phối (RV)
Thùng gió phụ (PV)
Câu 9: Trên ĐM D19E, trong van phân phối có bộ van phụ cấu tạo gồm:
Van phụ, van cấp gió, van bảo trì, van giảm áp cục bộ một chiều, nắp chuyển đổi.
Van phụ, van cấp gió, van bảo trì, van một chiều chạy ngược giảm áp một lần và nắp chuyển đổi.
Van phụ, van cấp gió, van bảo trì, van giảm áp cục bộ một chiều, van một chiều chạy ngược giảm áp một lần và nắp chuyển đổi.
Van bảo trì, van giảm áp cục bộ một chiều, van một chiều chạy ngược giảm áp một lần và nắp chuyển đổi.
Câu 10: Công dụng của tay hãm con trong hệ thống hãm JZ7 trên ĐM D19E là gì?
Hãm và nhả hãm tiêng đầu máy, tự động giảm áp, bảo áp và có thể thực hiện hãm giai đoạn đối với đoàn xe, nhả hãm riêng đầu máy trong khi cả đoàn tàu đã được hãm bằng tay hãm lớn.
Hãm riêng đầu máy, không tự động giảm áp, bảo áp và có thể thực hiện hãm giai đoạn đối với đoàn xe, nhả hãm riêng đầu máy trong khi cả đoàn tàu đã được hãm bằng tay hãm lớn.
Hãm và nhả hãm trực đầu máy, tự động giảm áp, bảo áp và có thể thực hiện hãm giai đoạn đối với đầu máy, nhả hãm riêng đầu máy trong khi cả đoàn tàu đã được hãm bằng tay hãm lớn.
Nhả hãm tiêng đầu máy, tự động giảm áp, bảo áp và có thể thực hiện hãm giai đoạn đối với đoàn xe, gia tăng áp lực XLH đầu máy trong khi cả đoàn tàu đã được hãm bằng tay hãm lớn.
Câu 11: Van phân phối lắp trên ĐM D12E có tên gọi nào sau đây
Van phân phối DAKO - BP
Van phân phối DAKO - BS2
Van phân phối DAKO - LTR
Van phân phối DAKO - TR1
Câu 12: một đoàn tàu khách có trọng lượng 355,5 tấn được kéo bởi ĐM D19E chạy trên khu đoạn có độ dốc 8 %0 tốc độ tối da cho phép v = 50 km/h. hỏi số toa xe có hãm tay cần thiết là bao nhiêu
2 xe
3 xe
4 xe
5 xe
Câu 13: Một đoàn tàu hàng có lắp toa xe trưởng tàu ( toa xe 2 trục ) có tổng trọng lượng 763 tấn được kéo bởi ĐM D12E chạy trên khu đoạn có độ dốc 10 %0 với tốc độ tối đa cho phép ( v = 45 km/h) hỏi số toa xe có hãm tay cần thiết là bao nhiêu
4 Xe
5 Xe
6 Xe
7 Xe
Câu 14: Trên ĐM D19E, thứ tự lắp các bánh cam từ trên xuống dưới trên trục cam là:
Bánh cam van điều chỉnh, bánh cam van phóng gió, bánh cam tia roa ghép đôi, bánh cam tia tia roa nhả hãm.
Bánh cam van phóng gió, bánh cam tia roa ghép đôi, bánh cam tia tia roa nhả hãm, bánh cam van điều chỉnh.
Bánh cam tia tia roa nhả hãm, bánh cam van điều chỉnh, bánh cam van phóng gió, bánh cam tia roa ghép đôi.
Bánh cam van điều chỉnh, bánh cam tia roa ghép đôi, bánh cam van phóng gió, bánh cam tia tia roa nhả hãm.
Câu 15: Trên ĐM D19E, van trung kế có các đường thông gió với tay hãm lớn là:
Ống cấp quá (7), ống bình quân trung kế (4), ống gió đoàn xe (2), ống gió thùng gió chính (3), ống xả cát (6).
Ống cấp quá (7), ống gió đoàn xe (2), ống gió thùng gió chính (3), ống van ngắt thùng gió chính (8).
Ống bình quân trung kế (4), ống gió đoàn xe (2), ống gió thùng gió chính (3), ống van ngắt thùng gió chính (8).
Ống cấp quá (7), ống bình quân trung kế (4), ống gió đoàn xe (2), ống gió thùng gió chính (3), ống van ngắt thùng gió chính (8).
Câu 16: Trên ĐM D19E, tay hãm con có những vị trí làm việc nào?
- Vị trí nhả hãm riêng đầu máy - Vị trí vận chuyển - Vị trí hãm (vùng hãm)
- Vị trí rút cán tay hãm - Vị trí vận chuyển - Vị trí hãm (vùng hãm)
- Vị trí nhả hãm riêng đầu máy - Vị trí siêu giảm áp - Vị trí hãm (vùng hãm)
- Vị trí nhả hãm riêng đầu máy - Vị trí vận chuyển - Vị trí nhả hãm
Câu 17: Trong hệ thống hãm JZ7 trên ĐM D19E, việc khống chế hoạt động giữa hai tay hãm con ở hai ca bin đầu máy nhờ vào bộ phận nào?
Van điện không
Van giảm áp
Van an toàn
Van chuyển mạch
Câu 18: Trên ĐM D19E, việc điều khiển động cơ điện bơm gió có thể được thực hiện tự động nhờ vào:
Van phân phối
Van điều áp của bơm gió
Van không tải
Van trung kế
Câu 19: Trên ĐM D12E khi tay hãm lớn ở vị trí cấp gió nhanh thì các van ( G; H : J ) ở vị trí nào.
Van hãm khẩn G đóng; van ngắt H mở hoàn toàn; Van J mở
Van hãm khẩn G mở; van ngắt H mở một phần; Van J ngắt
Van hãm khẩn G đóng; van ngắt H mở hoàn toàn; Van J ngắt
Van hãm khẩn G mở; van ngắt H mở hoàn toàn; Van J mở
Câu 20: Trong hãm gió ép tự động - gián tiếp, áp suất ống gió đoàn xe tăng lên khi nào?
Khi lái tàu thực hiện nhả hãm đoàn tàu.
Khi lái tàu thực hiện hãm đoàn tàu
Khi lái tàu thực hiện hãm giai đoạn
Khi đoàn tàu đứt ống nối hãm.
Câu 21: Một đoàn tàu hàng có trọng lượng ( Q = 631 tấn ) được kéo bởi ĐM D19E chạy trên khu đoạn có độ dốc 12 %0 với tốc độ tối đa cho phép ( v = 50 km/h) hỏi lực hãm cần thiết của đoàn tàu là bao nhiêu
138,82 Tấn hãm
139,82 Tấn hãm
140,82 Tấn hãm
141,82 Tấn hãm
Câu 22: Trên ĐM D19E, van điều chỉnh ở tay hãm lớn có bao nhiêu đường thông gió?
Câu 23: Trên ĐM D12E khi tay hãm lớn ở vị trí trung gian thì các van ( G; H : J ) ở vị trí nào
Van hãm khẩn G mở; van ngắt H đóng; Van J mở
Van hãm khẩn G mở; van ngắt H mở; Van J mở
Van hãm khẩn G mở; van ngắt H mở; Van J đóng
Van hãm khẩn G đóng; van ngắt H đóng; Van J đóng
Câu 24: Khi nào máy nén gió trong ĐM D13E hoạt động có tải được chuyển sang trạng thái không tải
Khi thùng gió chính đạt áp suất 800 Kpa
Khi thùng gió chính đạt áp suất 900 Kpa
Khi thùng gió chính đạt áp suất 950 Kpa
Khi thùng gió chính đạt áp suất 1000 Kpa
Câu 25: Một đoàn tàu khách có trọng lượng 631 tấn được kéo bởi ĐM D13E chạy trên khu đoạn có độ dốc 10 %0 với tốc độ tối đa cho phép ( v = 50 km/h) hỏi số toa xe có hãm tay cần thiết là bao nhiêu
6 xe
Câu 26: Gió ép trên ĐM D19E được chứa trong thùng gió nào
Thùng gió phụ
Thùng gió chính
Thùng gió phân phối
Thùng gió điều khiển
Câu 27: Trên đầu máy D12E khi lái tàu quay cán tay hãm con theo chiều kim đồng hồ thì hiện tượng gì sẽ xảy ra:
Cung cấp gió cho ÔGĐX
Cung cấp gió cho xi lanh hãm ĐM
Xả gió ÔGĐX
Xả gió xi lanh hãm ĐM ra ngoài trời
Câu 28: Khi tay hãm lớn Trên ĐM D12E ở vị trí khóa thì trạng thái làm việc của van phân phối; Rơ le áp suất; XI lanh hãm như thế nào:
Van phân phối : Điều khiển gió từ thùng gió dự trữ → XLH Rơ le áp suất:Ssao chép sự thay đổi áp suất ÔGGĐX Xi lanh hãm: Xả gió ra ngoài trời
Van phân phối : Bổ xung gió ép vào TGP Rơ le áp suất: Xả gió từ XLH → EX Xi lanh hãm: Xả gió ra ngoài trời
Van phân phối : Điêu khiển ĐM như 1 toa xe Rơ le áp suất: sao chép sự thay đổi áp suất ÔGGĐX Xi lanh hãm: Được cấp gió
Van phân phối : Ngừng cấp bổ xung ép vào TGP Rơ le áp suất: Xả gió từ XLH → EX Xi lanh hãm: Không có gió
Câu 29: Trên ĐM D19E, Áp suất mở van an toàn thùng gió chính được điều chỉnh ở mức:
950 Kpa
900 Kpa
850 Kpa
750 Kpa
Câu 30: Trên ĐM D19E khi tay hãm lớn đặt ở vị trí vận chuyển thì van phân phối đường ống nào sau đây được cấp gió
Ống công tác ( 23 ); ống giảm áp ( 26 ); ống khẩn ( 21 )
Ống công tác ( 23 ) ; ống bình quân (1); ống khẩn ( 21 )
Ống công tác ( 23 ) ; ống bình quân (1); ống tác dụng ( 14)
Ống thời gian ; ống bình quân (1); ống khẩn ( 21 )
Câu 31: Trên ĐM D19E, trong van phân phối có bộ van chính cấu tạo gồm:
Van điều áp khẩn, van điều áp thường, van một chiều cấp gió thùng gió công tác.
Van chính, van điều áp khẩn, van điều áp thường, van một chiều cấp gió thùng gió công tác.
Van chính, van điều áp thường, van một chiều cấp gió thùng gió công tác.
Van chính, van điều áp khẩn, van một chiều cấp gió thùng gió công tác.
Câu 32: Tay hãm lớn lắp trên ĐM D18E có tên gọi nào sau đây
Tay hãm lớn KNORR
Tay hãm lớn KNORR-D2
Tay hãm lớn KNORR-1CsL
Tay hãm lớn KNORR-D1
Câu 33: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống sau : Trong hình thức hãm gió ép trực tiếp là khi đưa tay hãm về vị trí hãm thì……...
Gió ép từ thùng gió phụ trực tiếp đưa vào nồi hãm để hãm.
Gió từ ngoài trời đi vào nồi hãm.
Gió ép từ nồi hãm đi vào thùng gió.
Gió ép từ thùng gió chính trên đầu máy trực tiếp đưa vào nồi hãm để hãm.
Câu 34: Trên ĐM D12E khi tài xế thực hiện việc cấp gió QMAST thì trị số áp suất và thời gian giảm áp của ÔGĐX và trong các thùng gió xẩy ra như thế nào:
Từ 5,4 Kg/cm2 → 5,0 Kg/cm2 trong khoảng 180 giây
Từ 5,4 Kg/cm2 → 4,5 Kg/cm2 trong khoảng 150 giây
Từ 5,4 Kg/cm2 → 4,0 Kg/cm2 trong khoảng 130 giây
Từ 5,4 Kg/cm2 → 3,5 Kg/cm2 trong khoảng 100 giây
Câu 35: Trên ĐM D19E, van điều chỉnh ở tay hãm lớn có các trạng thái làm việc là:
- Trạng thái cấp gió - Trạng thái bảo áp sau khi cấp gió - Trạng thái hãm - Trạng thái bảo áp sau hãm
- Trạng thái cấp gió - Trạng thái bảo áp sau khi cấp gió - Trạng thái hãm khẩn - Trạng thái bảo áp sau hãm
- Trạng thái cấp gió quá mức - Trạng thái bảo áp sau khi cấp gió - Trạng thái nhả hãm - Trạng thái bảo áp sau hãm
- Trạng thái cấp gió - Trạng thái bảo áp sau khi cấp gió - Trạng thái vận chuyển - Trạng thái bảo áp sau hãm
Câu 36: Bơm gió hoạt động trên ĐM D13E là kiểu, loại nào sau đây
Kiểu LG3CDB
Kiểu SA3CDB
Kiểu PA3CDB
Kiểu ĐK3CDB
Câu 37: Trên ĐM D18E khi van phân phối và rơ le R58 cấp gió lớn nhất cho xi lanh hãm thì tay hãm lớn ở vị trí nào sau đây:
Vị trí cấp gió nhanh
vị trí vận chuyển
vị trí hãm thường
Vị trí hãm khẩn
Câu 38: Trên tay hãm lớn ĐM D18E gồm những bộ phận chính nào sau đây
Bộ phận điều chỉnh & bộ phận phân phối
Bộ phận tác dụng & bộ phận tăng áp
Bộ phận điều chỉnh & bộ phận tác dụng
Bộ phận tác dụng & bộ phận phân phối
Câu 39: Trên tay hãm lớn ĐM D18E vị trí số 3 chỉ vị trí làm việc nào sau đây
Vị trí nạp gió nhả hãm
Vị trí vận chuyển
Vị trí cô lập
Vị trí hãm & nhả hãmgiai đoạn
Câu 40: Trên ĐM D19E, tay hãm lớn ở vị trí hãm khẩn (vị trí 7) thì các đường thông van tia roa gép đôi có những trạng thái nào sau đây?
Ống gió đoàn xe (2) thông ống bình quân trung kế (4), ống thùng bình quân (1) thông ống bình quân trung kế (4), ngắt đường thông ống gió chính (3) với ống xả cát (6).
Ống gió đoàn xe (2) thông ống bình quân trung kế (4), ngắt đường thông ống thùng bình quân (1) và ống bình quân trung kế (4), ngắt đường thông ống gió chính (3) với ống xả cát (6).
Ngắt đường thông ống gió đoàn xe (2) với ống bình quân trung kế (4), ống thùng bình quân (1) thông ống bình quân trung kế (4), ngắt đường thông ống gió chính (3) với ống xả cát (6).
Ống gió đoàn xe (2) thông ống bình quân trung kế (4), ngắt đường thông ống thùng bình quân (1) và ống bình quân trung kế (4), ống gió chính (3) thông ống xả cát (6).
Câu 41: Trên đầu máy D12E khi lái tàu quay cán tay hãm con theo chiều ngược chiều kim đồng hồ thì hiện tượng gì sẽ xảy ra:
Câu 42: Van phóng gió trong van phân phối trên ĐM D19E Có bao nhiêu vị trí làm việc
5
Câu 43: Khi khóa K của van phân phối trên ĐM D12E ở vị trí thẳng đứng thì có tác dụng nào
Nối thông ÔGĐX với van phân phối
Nối thông ÔGĐX với tay hãm lớn
Nối thông van phân phối với thùng gió điều khiển
Nối thông van phân phối với thùng gió dự trữ
Câu 44: Bộ phận thăng bằng và ngắt trong van phân phối trên ĐM D12E có tác dụng điều khiển việc cấp gió cho TGP & TG phân phối đến áp suất vận dụng là bao nhiêu khi tay hãm ở vị trí cấp gió:
5,0 Kg/cm2
Câu 45: Trên ĐM D19E, van tác dụng có các vị trí làm việc:
Vị trí nhả hãm, bảo áp.
Vị trí hãm, bảo áp.
Vị trí hãm, nhả hãm, siêu giảm áp.
Vị trí hãm, nhả hãm, bảo áp.
Câu 46: Trên ĐM D19E có bao nhiêu đướng ống được nối với bệ ống của van phân phối
6
7
Câu 47: Trên ĐM D19E, bơm gió để ở chế độ tự động thì bơm gió bắt đầu hoạt động khi áp lực thùng gió chính:
.= 950 Kpa
> 800 Kpa
< 750 Kpa
=850 Kpa
Câu 48: Khi cán tay hãm con của ĐM D18E được đưa xuống 1 góc tương ứng 20 độ thì hệ thống hãm ĐM hoạt động ở trạng thái nào sau đây
Hãm & giữ hãm
Vận chuyển
Nhả hãm
Nhả hãm riêng
Câu 49: Trên đầu máy D12E khi nắc hãm được xác định thì áp suất gió lớn nhất trong xi lanh hãm được bảo áp nhưng lại xẩy ra sự xì hở thì gió được cấp bổ xung cho xi lanh hãm từ đâu
Từ Thùng gió chính
Từ thùng gió điều khiển
Từ thùng gió dự trữ
Từ thùng gió phụ
Câu 50: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống sau: Trong hình thức hãm gió ép tự động gián tiếp thì ………….
Gió từ thùng gió chính trên đầu máy trực tiếp đưa vào nồi hãm để hãm.
Đầu máy không trực tiếp đưa gió từ thùng gió chính vào nồi hãm mà thông qua van hãm gây tác dụng hãm hoặc nhả hãm.
Gió từ nồi hãm đi vào thùng gió.
Câu 51: Công dụng của máy nén gió lắp trên ĐM là:
Tạo ra khí nén cung cấp cho các thiết bị dùng gió như: Gạt mưa, còi, toa xe sử dụng LXKK
Tạo ra khí nén cung cấp cho hệ thống hãm đoàn tàu.
Tạo ra khí nén áp suất cao cung cấp cho hệ thống hãm đầu máy.
Điều khiển việc cung cấp gió ép cho các xi lanh hãm.
Câu 52: Trên ĐM D19E, van khách - hàng ở vị trí khách thì van ngắt thùng gió chính ở trạng thái mở khi tay hãm lớn ở vị trí nào?
Ở bất kỳ vị trí nào
Vị trí 2 (vận chuyển)
Câu 53: Trên tay hãm lớn ĐM D12E mỗi nấc hãm giá trị được xác định là bao nhiêu:
Khoảng 0,1 Kg/cm2
Khoảng 0,13 Kg/cm2
Khoảng 0,15 Kg/cm2
Khoảng 0,18 Kg/cm2
Câu 54: Trên ĐM D19E, trên nắp định vị tay hãm lớn có mở mấy rãnh định vị?
8
9
Câu 55: Trong hệ thống hãm JZ7 trên ĐM D19E có bao nhiêu tay hãm con?