Câu 1: Sai lệch cho phép về cự ly ray so với tiêu chuẩn trong công tác bảo quản khi vận tốc chạy tàu trong khoảng: 30km/h < V ≤ 60km/h, khổ đường 1000mm là:
+9mm; -5mm
+6mm; -4mm
+7mm; -4mm
+8mm; -5mm
Câu 2: Với số liệu đường tên đo được thực tế như sau: Hãy tính giá trị đường tên kế hoạch tại điểm đo số 5 theo phương pháp Phan Khôi Đạt
40mm
42mm
44mm
46mm
Câu 3: Siêu cao tại điểm 1 là 5mm, điểm 2 cách điểm 1 là 3m, độ vuốt siêu cao 2%o. Hãy xác định siêu cao tại điểm 2
9mm
11mm
13mm
7mm
Câu 4: Với mối nối đối xứng cho phép độ so le 2 mối nối ray trên đường thẳng là:
≤ 70mm
≤ 80mm
≤ 90mm
≤ 60mm
Câu 5: Khi cần giảm tốc độ trên đường đón gửi tàu hoặc đường khác trong ga, phải đặt tín hiệu giảm tốc độ di động về phía ..... theo hướng tàu vào đường cần giảm tốc độ, biển giảm tốc độ đặt ở vị trí ngang với …..
bên phải/ mốc tránh va chạm
bên trái/ mốc tránh va chạm
bên phải/ mốc đặt pháo
bên trái/ mốc đặt pháo
Câu 6: Có 3 đường cong cùng chiều rất gần nhau có thể đặt so le liên tục toàn nhóm được, lượng chênh lệch giữa ray lưng và ray bụng của các đường cong đó như sau: K1= 735mm; K2 =218mm; K3 = 617mm. Tính cắt ray ngắn để đặt theo kiểu so le liên tục cả 3 đường cong; ray tiêu chuẩn dài 12,5m?
Thanh ray ngắn đặt ở lưng đầu đường cong thứ nhất (Lnl) có chiều dài là 6,855m; thanh ray ngắn đặt ở lưng cuối đường cong thứ 3 (Lnb) có chiều dài là 5,645m
Thanh ray ngắn đặt ở lưng đầu đường cong thứ nhất (Lnl) có chiều dài là 5,645m; thanh ray ngắn đặt ở bụng cuối đường cong thứ 3 (Lnb) có chiều dài là 6,855m
Thanh ray ngắn đặt ở bụng đầu đường cong thứ nhất (Lnl) có chiều dài là 6,855m; thanh ray ngắn đặt ở lưng cuối đường cong thứ 3 (Lnb) có chiều dài là 5,645m
Thanh ray ngắn đặt ở lưng đầu đường cong thứ nhất (Lnl) có chiều dài là 6,855m; thanh ray ngắn đặt ở bụng cuối đường cong thứ 3 (Lnb) có chiều dài là 5,645m
Câu 7: Hãy tính độ mở rộng khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt (KGHTGKTĐS) trên đường cong bán kính 700m, khổ đường 1000mm, siêu cao đường cong là 40mm.
Độ mở rộng KGHTGKTĐS về phía bụng đường cong là 193mm, về phía lưng đường cong là 38mm
Độ mở rộng KGHTGKTĐS về phía bụng đường cong là 38mm, về phía lưng đường cong là 193mm
Độ mở rộng KGHTGKTĐS về phía bụng đường cong là 36mm, về phía lưng đường cong là 195mm
Độ mở rộng KGHTGKTĐS về phía bụng đường cong là 195mm, về phía lưng đường cong là 36mm
Câu 8: Theo quy trình bảo tri kết cấu hạ tầng đường sắt ở thông tư 2320/2015/TT-BGTVT thì khi đóng đinh tà vẹt gỗ phải cách mép ngoài tà vẹt là:
Gấp 3 lần đường kính bao mặt cắt đinh
Lớn hơn 1,5 lần đường kính bao mặt cắt đinh
Lớn hơn 2,5 lần đường kính bao mặt cắt đinh
Từ 2,5 lần đường đường kính bao mặt cắt đinh trở lên
Câu 9: Công tác chuẩn bị ngay trước khi phong tỏa thi công thay ray cơ bản áp lưỡi ghi là:
Chỉnh sửa cự ly, thủy bình, phương hướng đường
Cưa cắt, khoan ray theo đúng thiết kế
Tháo toàn bộ các liên kết liên quan như bu lông mối, các liên kết ray tà vẹt
Nới lỏng, tháo thử các bu lông liên kết xác nhận tình trạng và siết lại
Câu 10: Được phép đặt pháo ở những vị trí nào sau đây?
Trong hầm, trong cầu, đường ngang
Trên ghi và vị trí mối nối ray
Giữa cầu ray trên đường
Chỗ ray bị ngập nước
Câu 11: Nội dung nào sau đây không đúng với mục đích của chèn đá đợt 3 trong xây dựng đường mới:
Làm băng két: sửa sang nền đá ba lát sạch sẽ đẹp đẽ, đảm bảo kỹ thuật và mỹ quan
Giật đường kỹ hơn, trên đường thẳng phải thật thẳng phù hợp với tim đường thiết kế; trên đường cong phải cong đều đòi hỏi thi công tỷ mỷ chính xác
Kích lên đường lần cuối cùng, không thể kích tương đối mà kích đủ tuyệt đối cao độ đường ray
Chèn chặt tà vẹt hơn mà không phải bổ sung thêm đá
Câu 12: Trong trường hợp đường cong nối quá ngắn được phép vuốt siêu cao giảm dần ra phía đường thẳng và vào đường cong tròn với độ biến đổi không quá 1%o, chiều dài đường cong tròn có siêu cao không đổi phải có chiều dài tối thiểu là:
10m
12m
15m
20m
Câu 13: Khi sử dụng goòng chạy ở khu gian, yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện để sử dụng goòng:
Có người phụ trách
Goòng động cơ có thiết bị hãm tốt
Có đủ số người đi theo
Tín hiệu phòng vệ giảm tốc độ đi theo goòng
Câu 14: Trên đường sắt khổ rộng 1000mm có đường cong bán kính 500m, chiều dài đoạn hoãn hòa một là 50m, đường cong tròn dài 70m. Hãy xác định lượng rút ngắn của ray bụng tương ứng với thanh ray thứ 6, biết Ray P43 có chiều dài tiêu chuẩn là 12,5m; nấm ray rộng 70mm thanh ray đầu tiên tính từ NĐ của đường cong?
81mm
108mm
135mm
162mm
Câu 15: Tính lượng gia tăng ở đoạn hoãn hòa của đường cong theo phương pháp Phan Khôi Đạt. Biết các số liệu như sau: có 5 điểm đo trên đoạn hoãn hòa này, đường tên hiện trường tại điểm đầu tiên là 8mm, tổng giá trị đường tên hiện trường trong đoạn hoãn hòa này là 200mm
21mm
16mm
19mm
8mm
Câu 16: Bộ phận tâm ghi ở ghi đơn phổ thông là đoạn được xác định:
Từ đầu ray cánh ghi đến cổ họng ghi
Từ đầu ray chân thỏ đến cuối ray hộ bánh ở khu vực tâm ghi
Từ tâm ghi thực tế đến các mối nối ở cuối ghi trên nhánh thẳng và nhánh rẽ
Từ đầu ray chân thỏ đến các mối nối ở cuối ghi trên nhánh thẳng và nhánh rẽ
Câu 17: Theo TCCS 02:2014/VNRA trong sơ đồ các điểm đo ở ghi đơn khổ đường 1000mm thì điểm đo số 3, 4 ở vị trí nào trên ghi?
Tại đường nối dẫn theo hướng rẽ và hướng thẳng cách gót lưỡi ghi 1,5m
Cuối đường nối dẫn theo hương rẽ và hướng thẳng
Giữa đường nối dẫn theo hướng thẳng và hướng rẽ
Gót lưỡi ghi theo hướng rẽ và hướng thẳng
Câu 18: Khi đứng trông pháo phòng vệ địa điểm thi công bằng tín hiệu ngừng tàu trong khu gian đường sắt khổ đường 1000mm và trên đường thẳng, thì khoảng cách dọc từ nhân viên đường sắt đến quả pháo gần địa điểm thi công là ….. và đến mép ray ngoài cùng ít nhất … là:
10m; 2m
20m; 1,75m
50m; 1,75m
60m; 2m
Câu 19: Khi phòng vệ địa điểm thi công trong khu gian bằng tín hiệu ngừng tàu thì khoảng cách từ quả pháo gần nhất đến biển ngừng tàu di động là bao nhiêu?
100m
850m
500m
800m
Câu 20: Hãy xác định giá trị đường tên kế hoạch tại điểm đo số 3 trên đoạn hoãn hòa theo phương pháp Phan Khôi Đạt. Biết lượng gia tăng của đoạn hoãn hòa một là 10mm, điểm đo số 1 trùng với điểm NĐ và giá trị khi đo đường tên tại điểm này là 0mm.
10mm
15mm
20mm
0mm
Câu 21: Khi nhân viên tuần đường phòng vệ chướng ngại bất ngờ thì cần những dụng cụ gì?
Cờ đỏ (hoặc đèn đỏ, đuốc)
Cờ đỏ (hoặc đèn đỏ, đuốc) và pháo
Cờ đỏ (hoặc đèn đỏ, đuốc), pháo và còi miệng
Cờ đỏ (hoặc đèn đỏ, đuốc), pháo và biển đỏ
Câu 22: Khe hở tiêu chuẩn khi nhiệt độ to = 25 độ C là 8mm, vậy khi đặt đường có nhiệt độ hiện trường T = 40 độ C thì phải để khe hở mối nối bao nhiêu cho phù hợp với khe hở tiêu chuẩn ở nhiệt độ to=25 độ C. Biết ray tiêu chuẩn dài 12,5m; hệ số dãn nở của ray là 0,0118
6mm
5mm
4mm
Câu 23: Trên đường cong chiều rộng vai đá được mở về phía nào?
Mở đều ra hai phía đối xứng với tim đường
Có tầm nhìn xấu
Ray lưng
Ray bụng
Câu 24: Trong trường hợp khó khăn đoạn cong nối hoặc đoạn thẳng nằm giữa hai đường cong quá ngắn, tốc độ chạy tàu Vtàu = 30km/h, được phép vuốt siêu cao với độ dốc vuốt không quá là :
3%o
3,5%o
2%o
2,5%o
Câu 25: Khi đặt ray mối đối xứng, cho phép chèn tà vẹt đầu mối tươi lên bao nhiêu milimet?
1mm
2mm
3mm
Câu 26: Độ dày nền đá ba lát được xác định từ:
Tim tà vẹt đến tim của nền đường
Mặt đỉnh tà vẹt đến mặt đỉnh nền đường
Vai đá đến mặt đỉnh nền đường
Đáy tà vẹt đến mặt đỉnh nền đường tại vị trí tim ray
Câu 27: Sau khi thay ray hoặc thay lập lách phải vặn chặt bu lông lập lách và siết lại sau:
1 ngày
1 ngày, 2 ngày và 5 ngày
1 ngày, 2 ngày
2 ngày và 5 ngày
Câu 28: Theo tiêu chuẩn nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt trong công tác bảo quản thì với vận tốc tàu chạy 30km/h<V≤60km/h, tà vẹt ở mối và áp mối 1 thanh lỏng được tính:
1 thanh
2 thanh
3 thanh
4 thanh
Câu 29: Tính chiều dài ray ngắn bụng trên đường cong có bán kính 600m; biết chiều dài cả đường cong là 281m, chiều dài mỗi đoạn hoãn hòa là 40m, ray P43 dài 12,5m có bề rộng nấm ray là 70mm.
6035mm
6053mm
6043m
6039mm
Câu 30: Sửa cự ly lòng đường trong ghi ở hướng rẽ phải bắt đầu từ việc:
Sửa cự ly ray cơ bản hướng đường rẽ
Sửa phương hướng ray bụng đường cong nối dẫn
Việc sửa cự ly tâm ghi phía đường rẽ
Sửa phương hướng ray lưng đường cong nối dẫn