Câu 1: Tính lượng gia tăng ở đoạn hoãn hòa của đường cong theo phương pháp Phan Khôi Đạt. Biết các số liệu như sau: số đoạn chia trong đoạn hoãn hòa là 4 đoạn, đường tên hiện trường tại điểm đầu tiên là 2mm, tổng giá trị đường tên hiện trường trong đoạn hoãn hòa này là 90mm
6mm
7mm
8mm
16mm
Câu 2: Nếu vuốt siêu cao ra đường thẳng 8m, tỉ lệ vuốt 2%o thì siêu cao tại NĐ, NC sẽ:
Thiếu so với thiết kế 8mm
Thừa so với thiết kế 16mm
Thừa so với thiết kế 8mm
Thiếu so với thiết kế 16mm
Câu 3: Phạm vi bảo vệ trên không của đường sắt khổ đường 1000mm không được nhỏ hơn:
4,3m
5,3m
6,3m
6,55m
Câu 4: Lập lách phải áp sát cằm và vai của đế ray, khe hở cục bộ cho phép không được lớn hơn……. đối với ray mới và ………đối với ray cũ
2mm; 1mm
1mm; 2mm
0,5mm; 1mm
1mm; 1,5mm
Câu 5: Khi nhân viên tuần đường phòng vệ chướng ngại bất ngờ thì cần những dụng cụ gì?
Cờ đỏ (hoặc đèn đỏ, đuốc)
Cờ đỏ (hoặc đèn đỏ, đuốc) và pháo
Cờ đỏ (hoặc đèn đỏ, đuốc), pháo và còi miệng
Cờ đỏ (hoặc đèn đỏ, đuốc), pháo và biển đỏ
Câu 6: Hãy xác định độ mòn tính đổi của ray và xem xét có phải thay ray không trong trường hợp sau: mòn đứng 2mm, mòn ngang là 10mm
Độ mòn tính đổi là 10mm, ray khuyết tật nặng phải thay ray theo kế hoạch
Độ mòn tính đổi là 6mm, không phải thay ray
Độ mòn tính đổi là 12m, ray khuyết tật nguy hiểm phải thay ray ngay
Độ mòn tính đổi là 7mm, không phải thay ray
Câu 7: Với số liệu đường tên đo được thực tế như sau: Hãy tính giá trị đường tên kế hoạch tại điểm đo số 5 theo phương pháp Phan Khôi Đạt
40mm
42mm
44mm
46mm
Câu 8: Nếu vuốt siêu cao ra đường thẳng thì siêu cao tại NĐ, NC sẽ:
Không ảnh hưởng gì đến siêu cao thiết kế
Thừa so với siêu cao thiết kế
Đủ siêu cao thiết kế
Thiếu so với siêu cao thiết kế
Câu 9: Siêu cao tại điểm 1 là 5mm, điểm 2 cách điểm 1 là 3m, độ vuốt siêu cao 2%o. Hãy xác định siêu cao tại điểm 2
9mm
11mm
13mm
Câu 10: Một ôtô đổ vào đường sắt (khổ đường 1000mmm), khoảng cách gần nhất của ô tô cách tim đường sắt là 2m và nằm về phía bụng đường cong có bán kính R= 1000m, siêu cao đường cong là 25mm; khổ giới hạn đầu máy, toa xe của đoàn tầu đó tính từ tim đường sang mỗi bên là 1550 mm. Hãy xác định độ mở rộng KGHTGKTĐS ở phía bụng đường cong và cho biết đoàn tàu có đi qua được không?
Độ mở rộng KGHTGKTĐS về phía bụng đường cong là 26mm, đoàn tàu chạy qua với tốc độ theo quy định
Độ mở rộng KGHTGKTĐS về phía bụng đường cong là 125mm, đoàn tàu chạy qua với tốc độ theo quy định
Độ mở rộng KGHTGKTĐS về phía bụng đường cong là 125mm, phải dừng tàu.
Độ mở rộng KGHTGKTĐS về phía bụng đường cong là 125mm, đoàn tàu chạy qua với vận tốc 3 – 5km/h
Câu 11: Trên đoạn đường cong có chiều dài đoạn hoãn hòa một là 50m, chiều dài đoạn hoãn hòa hai là 60m, đường cong tròn dài 70m, sử dụng ray tiêu chuẩn dài 12,5m. Hãy xác định số thanh ray tiêu chuẩn cần có để đặt được mối nối đối xứng trên đường cong này?
13 thanh
15 thanh
16 thanh
12 thanh
Câu 12: Trong những nội dung sau nội dung nào không phải là tác dụng của đoạn hoãn hòa:
Giảm hao mòn đầu máy, toa xe và ray
Lực ly tâm giảm đột ngột từ đường cong tròn vào đoạn hoãn hòa
Lực ly tâm phát sinh tăng dần từ đoạn hoãn hòa vào cong tròn
Nơi thực hiện vuốt siêu cao và gia khoan
Câu 13: Nếu đường cong nối ngắn phải vuốt siêu cao ra đường thẳng thì siêu cao tại NĐ, NC không quá:
25mm
23mm
22mm
20mm
Câu 14: Phát cùng với tín hiệu tay báo cho phép đầu máy dồn chạy về phía sau (tiến lại gần vị trí người biểu thị tín hiệu dồn đang đứng) còn phải kết hợp với thổi còi như sau:
Một tiếng còi dài nếu là tàu số hiệu lẻ
Hai tiếng còi dài nếu là tàu số hiệu chẵn
Một tiếng còi dài
Hai tiếng còi dài
Câu 15: Công trình, thiết bị nào dưới đây không nằm trong hệ thống báo hiệu cố định trên đường sắt?
Biển giảm tốc độ khi qua địa điểm thi công
Cột tín hiệu, đèn tín hiệu, biển hiệu, mốc hiệu
Biển báo, rào, chắn
Cọc mốc chỉ giới
Câu 16: Trong khoảng 500mm kể từ đầu lưỡi ghi trở vào thì lưỡi ghi hở với ray cơ bản (ray chính) là bao nhiêu milimet?
1,5mm
0mm
0,5mm
1mm
Câu 17: Quy định đặt pháo trên đường đơn như sau:
Đặt 03 quả pháo theo hình chữ V, 02 quả pháo đặt bên trái và 01 quả đặt bên phải theo hướng địa điểm phòng vệ trở ra.
Đặt 04 quả pháo theo hình chữ V, 02 quả pháo đặt bên trái và 02 quả đặt bên phải theo hướng địa điểm phòng vệ trở ra.
Đặt 03 quả pháo theo hình chữ V, 02 quả pháo đặt bên trái và 01 quả đặt bên phải theo hướng tàu chạy.
Đặt 03 quả pháo theo hình chữ V, 02 quả pháo đặt bên phải và 01 quả đặt bên trái theo hướng tàu chạy.
Câu 18: Tính độ biến đổi cự ly ray giữa 2 điểm đo, biết cự ly tại điểm đo 1 là 1003mm, cự ly tại điểm đo 2 là 998mm, khoảng cách giữa 2 điểm đo là 5m
1,0%o
1,5%o
2%o
0,5%o
Câu 19: Cự ly đường mà thấp hơn trị số nào sau đây thì ép chặt 2 lợi bánh xe gây mất an toàn chạy tàu trên đường khổ 1000mm:
980mm
985mm
990mm
987mm
Câu 20: Chọn đáp án không đúng
Trọng điểm chèn là ở giữa cầu ray
Trọng điểm chèn là ở đường cong
Trọng điểm chèn là ở ghi
Trọng điểm chèn là ở đầu mối
Câu 21: Khoảng trống có hại ở tâm ghi được xác định:
Từ cổ họng ghi đến tâm ghi lý thuyết
Từ cổ họng ghi đến tâm ghi thực tê
Từ tâm ghi lý thuyết đến tâm ghi thực tế
Từ điểm đầu của ray cánh ghi đến cổ
Câu 22: Tính toán nắn giật theo phương pháp Phan Khôi Đạt với số liệu đường tên đo được thực tế như sau: Sau khi tính toán lượng giật bốn lần, lượng ảnh hưởng tại các điểm đo đã đạt nhưng lượng giật tại điểm đo số 1 là 10mm, tại điểm đo số 20 là 9mm, do đó phải điều chỉnh đường tên kế hoạch. Hãy tính giá trị đường tên kế hoạch đó tại điểm đo số 16
21mm
41mm
57mm
75mm
Câu 23: Công lệnh tốc độ là quy định về tốc độ tối đa cho phép phương tiện giao thông đường sắt chạy trên từng …
Đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt
Khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt
Cầu, đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt
Khu đoạn, tuyến đường sắt
Câu 24: Theo TCCS 04:2014/VNRA thì kích thước tiêu chuẩn sử dụng tà vẹt gỗ ở ghi khổ đường 1000mm quy định chiều dày và chiều rộng tà vẹt gỗ là bao nhiêu?
Dày 16cm, rộng 20cm
Dày 14cm, rộng 22cm
Dày 16cm, rộng 22cm
Dày 13cm, rộng 19cm
Câu 25: Trên đường cong khoảng cách tà vẹt được tính theo chiều dài ray:
Ray lưng
Ray bụng
Ray tiêu chuẩn
Ray ngắn tiêu chuẩn
Câu 26: Xác định khoảng cách tim tà vẹt ở giữa cầu ray khi đặt mối nối so le ray trái, chia thanh ray làm hai phần là 6,85m và 5,65m; ray P43 dài tiêu chuẩn 12,5m; số lượng tà vẹt 20thanh/cầu ray, khoảng cách tim tà vẹt ở mối c = 500mm và ở áp mối b = 560mm.
Khoảng cách a là 654mm; khoảng cách a’ 672mm
Khoảng cách a là 672mm; khoảng cách a’là 654mm
Khoảng cách a là 654mm; khoảng cách a’ là 670mm
Khoảng cách a là 672mm; khoảng cách a’ là 673mm
Câu 27: Công tác chuẩn bị ngay trước khi phong tỏa thi công thay ray lưỡi ghi là:
Nới lỏng, tháo thử các bu lông gót lưỡi, sắt đỉnh, chân liên kết xác nhận tình trạng và siết chặt lại
Tháo toàn bộ các liên kết có liên quan các bu lông gót lưỡi, bu lông sắt đỉnh, chân liên kết, thanh giằng,...
Chỉnh sửa cự ly, thủy bình, phương hướng và trạng thái liên kết
Cưa cắt, khoan ray theo đúng thiết kế
Câu 28: Trên đường sắt khổ rộng 1000mm có đường cong bán kính 250m, chiều dài toàn bộ đường cong là 65m. Ray P43 dài tiêu chuẩn 12,5m; nấm ray rộng 70mm. Hãy xác định lượng rút ngắn của ray bụng?
286mm
284mm
282mm
280mm
Câu 29: Theo tiêu chuẩn nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt trong công tác bảo quản thì với vận tốc tàu chạy 30km/h<V≤60km/h, tà vẹt ở mối và áp mối 1 thanh lỏng được tính:
1 thanh
2 thanh
3 thanh
4 thanh
Câu 30: Ở gót lưỡi ghi má tác dụng của lưỡi ghi và má tác dụng ray nối dẫn phải:
chênh lệch tối đa 1,5mm
cho phép chênh lệch 1mm
chênh lệch tối đa 2mm
không được có chênh lệch