Câu 1: Tín hiệu tay báo cho phép đầu máy dồn tiến về phía trước vào ban ngày (tiến xa vị trí người biểu thị tín hiệu dồn đang đứng) báo hiệu như sau:
Cờ đỏ mở phất qua lại trên đầu
Cờ vàng mở phất qua lại ngang đầu gối
Cờ vàng mở phất qua lại trên đầu
Cờ vàng túm phất qua lại ngang đầu gối
Câu 2: Siêu cao tại điểm 1 là 15mm, điểm 2 cách điểm 1 là 2m, độ vuốt siêu cao là 2,5%o. Hãy xác định siêu cao tại điểm 2
13mm
7mm
9mm
10mm
Câu 3: Trong các công việc sau đây, công việc nào không phải của công tác sửa cự ly lòng đường tà vẹt gỗ:
Ép cự ly đóng đinh đường. Kiểm tra lại cự ly, phương hướng thủy bình đường.
Cạo sạch mối mục trên mặt tà vẹt, quét bổ xung dầu phòng mục
Nới lỏng hoặc tháo mở bu lông, cóc, chêm lót chân cóc
Đo kiểm tra cự ly đường, đánh dấu các chỗ cần sửa
Câu 4: Nếu vuốt siêu cao vào đường cong tròn thì siêu cao tại TĐ, TC sẽ:
Thiếu so với siêu cao thiết kế
Thừa so với siêu cao thiết kế
Không ảnh hưởng gì đến siêu cao thiết kế
Đủ siêu cao thiết kế
Câu 5: Thực hiện gia khoan 15mm với độ vuốt gia khoan 1%o trên đường cong có chiều dài đoạn cong nối là 10m như sau:
Gia khoan được vuốt giảm dần bắt đầu từ TĐ (TC) ra ngoài trên suốt chiều dài đường cong nối
Gia khoan được vuốt giảm dần bắt đầu từ TĐ (TC) ra ngoài trên suốt chiều dài đường cong nối và vuốt tiếp ra đường thẳng 10m
Gia khoan được vuốt giảm dần bắt đầu từ TĐ (TC) ra ngoài trên suốt chiều dài đường cong nối và vuốt tiếp ra đường thẳng 5m
Gia khoan được vuốt bắt đầu từ NĐ (NC) tăng dần vào đến TĐ (TC)
Câu 6: Xác định khoảng cách tim tà vẹt ở giữa cầu ray khi đặt mối nối so le ray trái, chia thanh ray làm hai phần là 6,85m và 5,65m; ray P43 dài tiêu chuẩn 12,5m; số lượng tà vẹt 20thanh/cầu ray, khoảng cách tim tà vẹt ở mối c = 500mm và ở áp mối b = 560mm.
Khoảng cách a là 654mm; khoảng cách a’ 672mm
Khoảng cách a là 672mm; khoảng cách a’là 654mm
Khoảng cách a là 654mm; khoảng cách a’ là 670mm
Khoảng cách a là 672mm; khoảng cách a’ là 673mm
Câu 7: Khi đặt pháo phòng vệ đường sắt trong khu gian, nhân viên phòng vệ đứng bên ... hướng tàu chạy, cách quả pháo trong cùng (bên có chướng ngại) …
trái ; 20m
phải ; 20m
trái ; 50m
phải ; 50m
Câu 8: Hãy xác định giá trị đường tên kế hoạch tại điểm đo số 3 trên đoạn hoãn hòa theo phương pháp Phan Khôi Đạt. Biết lượng gia tăng của đoạn hoãn hòa một là 10mm, điểm đo số 1 trùng với điểm NĐ và giá trị khi đo đường tên tại điểm này là 0mm.
15mm
20mm
0mm
Câu 9: “Bảo quản công trình đường sắt” nghĩa là:
Hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển dịch và các thông số kỹ thuật khác của công trình và môi trường xung quanh theo thời gian
Khắc phục, khôi phục, cải tạo hoặc thay thế những hư hỏng của bộ phận công trình, thiết bị, cấu kiện công trình hay toàn bộ công trình được phát hiện trong quá trình khai thác, sử dụng nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn
Theo dõi, chăm sóc, chỉnh sửa các hư hỏng nhỏ công trình, bộ phận công trình, được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì trạng thái công trình, hạn chế hư hỏng phát sinh
Tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng
Câu 10: Chênh lệch cho phép tại má làm việc giữa 2 nấm ray ở mối nối khi dùng thước phẳng 1m kiểm tra:
≤ 2,0mm
≤ 1,5mm
≤ 1,0mm
≤ 0,5mm
Câu 11: Với gia khoan đường cong là 10mm, để vuốt gia khoan 2%o thì cần chiều dài đoạn vuốt là bao nhiêu?
5m
10m
15m
20m
Câu 12: Trên đường sắt khổ rộng 1000mm có đường cong bán kính 500m, chiều dài đoạn hoãn hòa một là 50m, đường cong tròn dài 70m. Hãy xác định lượng rút ngắn của ray bụng tương ứng với thanh ray thứ 6, biết Ray P43 có chiều dài tiêu chuẩn là 12,5m; nấm ray rộng 70mm thanh ray đầu tiên tính từ NĐ của đường cong?
81mm
108mm
135mm
162mm
Câu 13: Khi nhân viên gác đường ngang phòng vệ chướng ngại bất ngờ trên đường ngang giữa khu gian thì khoảng cách từ quả pháo gần nhất đến địa điểm chướng ngại là bao nhiêu mét?
500m
800m
850m
890m
Câu 14: Nguyên lý tính giật theo phương pháp Phan Khôi Đạt là:
Tại điểm i có lượng giật là ei thì ảnh hưởng lượng giật sang hai điểm lân cận là ei-1/2 và có dấu ngược lại
Tại điểm i có lượng giật là ei thì ảnh hưởng lượng giật sang hai điểm lân cận là ei-1/2
Tại điểm i có lượng giật là ei thì ảnh hưởng lượng giật sang hai điểm lân cận là ei/2 và có dấu ngược lại
Tại điểm i có lượng giật là ei thì ảnh hưởng lượng giật sang hai điểm lân cận là ei/2
Câu 15: Khi chèn, đầu mũi cuốc hoặc đầu mũi chèn của máy chèn phải chèn ở độ sâu:
Ít nhất 5cm ÷ 6cm dưới đế tà vẹt
ít nhất 4cm ÷ 5cm dưới đế tà vẹt
ít nhất 5cm ÷ 6cm so với mép trên của tà vẹt
Ít nhất 8cm dưới đế tà vẹt
Câu 16: Nếu vuốt siêu cao vào cong tròn 5m, tỉ lệ vuốt 1%o thì siêu cao tại TĐ, TC sẽ:
Thiếu so với thiết kế 3mm
Thừa so với thiết kế 5mm
Thiếu so với thiết kế 5mm
Đủ siêu cao theo thiết kế
Câu 17: Tháo dỡ bảo dưỡng các chi tiết bộ phối kiện liên kết ray tà vẹt trên đường cong hoặc trên cầu, trong hầm không được quá:
5 đầu tà vẹt liên tiếp
6 đầu tà vẹt liên tiếp
4 đầu tà vẹt liên tiếp
3 đầu tà vẹt liên tiếp
Câu 18: Những chú ý khi giật đường là
Giật ray bụng trước, dùng thước khớp kiểm tra lại cự ly lòng đường mà giật tiếp ray lưng
Nếu lượng giật quá lớn thì giật làm nhiều đợt
Không tổ chức giật đường vào lúc nắng to, nhiệt độ cao
Nếu lượng giật lớn phải bố trí một tổ dỡ đá đầu tà vẹt phía hướng giật
Câu 19: Hai đường cong cùng chiều, cùng bán kính, có đoạn thẳng nối giữa 2 đường cong, đã vuốt siêu cao 2,5%o mà vẫn không đảm bảo đoạn thẳng 15m không có siêu cao thì:
Được phép vuốt giảm dần siêu cao từ siêu cao lớn xuống siêu cao nhỏ trong phạm vi đường cong có siêu cao lớn với tỷ lệ không quá 1%o
Được phép vuốt giảm dần siêu cao từ siêu cao lớn xuống siêu cao nhỏ trong phạm vi đường cong có siêu cao nhỏ với tỷ lệ không quá 1%o
Được phép đặt siêu cao liên tục trong cả đoạn thẳng giữa hai đường cong.
Được phép vuốt giảm dần siêu cao từ siêu cao lớn xuống siêu cao nhỏ trong phạm vi đoạn thẳng giữa hai đường cong với tỷ lệ không quá 1%o
Câu 20: Theo TCCS 02:2014/VNRA trong sơ đồ các điểm đo ở ghi đơn khổ đường 1000mm thì điểm đo số 3, 4 ở vị trí nào trên ghi?
Tại đường nối dẫn theo hướng rẽ và hướng thẳng cách gót lưỡi ghi 1,5m
Cuối đường nối dẫn theo hương rẽ và hướng thẳng
Giữa đường nối dẫn theo hướng thẳng và hướng rẽ
Gót lưỡi ghi theo hướng rẽ và hướng thẳng
Câu 21: Bộ phận nào sau đây không nằm ở bộ phận đầu ghi:
Ray lưỡi ghi
Ray cánh ghi
Củ đậu ghi
Ray cơ bản
Câu 22: Được phép đặt pháo ở những vị trí nào sau đây?
Trong hầm, trong cầu, đường ngang
Trên ghi và vị trí mối nối ray
Giữa cầu ray trên đường
Chỗ ray bị ngập nước
Câu 23: Khi cần giảm tốc độ trên đường đón gửi tàu hoặc đường khác trong ga, phải đặt tín hiệu giảm tốc độ di động về phía ..... theo hướng tàu vào đường cần giảm tốc độ, biển giảm tốc độ đặt ở vị trí ngang với …..
bên phải/ mốc tránh va chạm
bên trái/ mốc tránh va chạm
bên phải/ mốc đặt pháo
bên trái/ mốc đặt pháo
Câu 24: Khi nhân viên tuần đường phòng vệ chướng ngại bất ngờ thì cần những dụng cụ gì?
Cờ đỏ (hoặc đèn đỏ, đuốc)
Cờ đỏ (hoặc đèn đỏ, đuốc) và pháo
Cờ đỏ (hoặc đèn đỏ, đuốc), pháo và còi miệng
Cờ đỏ (hoặc đèn đỏ, đuốc), pháo và biển đỏ
Câu 25: Không đặt mối nối ray trong phạm vi:
Đường ngang
Đoạn đường xung yếu
Cầu
Hầm
Câu 26: Trong công tác nâng đường trên đường cong lấy ray nào làm chuẩn?
Ray phía bụng của đường cong
Ray phía trồng cột lý trình
Ray bên trái so với hướng tàu chạy
Ray phía lưng của đường cong
Câu 27: Sửa cự ly trong ghi, trước hết phải sửa tốt ……, sau đó sửa …… và sửa ray phía trong của hướng đường thẳng từ tâm ghi đến gót lưỡi ghi.
phương hướng đường cong/ cự ly tâm ghi theo hướng đường thẳng
phương hướng đường cong/ cự ly tâm ghi theo hướng đường cong
phương hướng đường thẳng/ cự ly tâm ghi theo hướng đường cong
phương hướng đường thẳng/ cự ly tâm ghi theo hướng đường thẳng
Câu 28: Hãy xác định giá trị đường tên kế hoạch tại điểm đo số 5 trên đoạn hoãn hòa theo phương pháp Phan Khôi Đạt. Biết lượng gia tăng của đoạn hoãn hòa một là 8mm, điểm đo số 1 trùng với điểm NĐ và giá trị khi đo đường tên tại điểm này là 2mm.
34mm
42mm
Câu 29: Trong trường hợp đường cong nối quá ngắn được phép vuốt siêu cao giảm dần ra phía đường thẳng và vào đường cong tròn với độ biến đổi không quá 1%o, chiều dài đoạn thẳng nối giữa hai đường cong có siêu cao không đổi phải có chiều dài tối thiểu là:
12m
Câu 30: Công tác chuẩn bị ngay trước khi phong tỏa thi công thay ray cơ bản áp lưỡi ghi là:
Chỉnh sửa cự ly, thủy bình, phương hướng đường
Cưa cắt, khoan ray theo đúng thiết kế
Tháo toàn bộ các liên kết liên quan như bu lông mối, các liên kết ray tà vẹt
Nới lỏng, tháo thử các bu lông liên kết xác nhận tình trạng và siết lại