Câu 1: Đường kính bánh xe được xác định bằng:
Khoảng cách lớn nhất đo được của 2 điểm nằm trên vành ngoài bánh xe,
Khoảng cách lớn nhất đo được của 2 điểm trên mặt lăn bánh xe, các điểm đó cách mặt trong của vành bánh một khoảng bằng 80mm,
Khoảng cách lớn nhất đo được của 2 điểm trên mặt lăn bánh xe, các điểm đó cách mặt trong của vành bánh một khoảng bằng 75mm;
Khoảng cách lớn nhất đo được của 2 điểm trên mặt lăn bánh xe, các điểm đó cách mặt trong của vành bánh một khoảng bằng 65mm.
Câu 2: Móc nối đảm bảo chiều cao theo quy định được phép chếch lên, hoặc chúc xuống không lớn hơn:
5 mm
10 mm.
15 mm
20 mm
Câu 3: Theo Quy trình sửa chữa hàng năm toa xe, khi đưa toa xe vào trạm sửa chữa hãm ta phải tiến hành tháo rời các chi tiết ra khỏi hệ thống hãm như:
Van hãm (Van 3 cửa); Ống hãm, khoá ngắt gió đầu xe, giữa xe, ống mềm nối hãm, cốc lọc bụi, …; Còn các bộ phận chi tiết khác tiến hành sửa chữa ngay trên vị trí làm việc mà không phải tháo rời từng bộ phận chi tiết
Van hãm (Van 3 cửa), thùng gió phụ; Khoá ngắt gió đầu xe, giữa xe, ống mềm nối hãm, cốc lọc bụi, …; Còn các bộ phận chi tiết khác tiến hành sửa chữa ngay trên vị trí làm việc mà không phải tháo rời từng bộ phận chi tiết;
Van hãm (Van 3 cửa), xi lanh hãm; khoá ngắt gió đầu xe, giữa xe, ống mềm nối hãm, cốc lọc bụi, …; Còn các bộ phận chi tiết khác tiến hành sửa chữa ngay trên vị trí làm việc mà không phải tháo rời từng bộ phận chi tiết.
Van hãm (van 3 cửa); Còn các bộ phận chi tiết khác như khoá ngắt gió đầu xe, giữa xe, ống mềm nối hãm, cốc lọc bụi, … tiến hành sửa chữa ngay trên vị trí làm việc mà không phải tháo rời từng bộ phận chi tiết;
Câu 4: Hộp trục ổ bi được lắp ghép với ca ngoài (vòng ngoài) ổ bi là mối lắp ghép kiểu:
Chặt
Lỏng
Hàn
Trung gian.
Câu 5: Tác dụng lá đề của cần giật là:
Giúp cho khi quay cần giật được dễ dàng hơn;
Giúp cho lưỡi móc tự động khóa khi hai toa xe dồn dịch với nhau
giữ cho cần giật cố định tránh bị cong vênh
giữ cho cần giật luôn ở vị trí bị khoá, không tự động quay, để tránh tác động làm lưỡi móc tự mở ra.
Câu 6: Gờ bánh xe có tác dụng:
Giúp cho đường tim của giá chuyển hướng và tim đường ray luôn trùng nhau;
Giữ, dẫn hướng cho bánh xe lăn trên đường ray tránh trật bánh và truyền tải trọng của toa xe xuống ray
Truyền tải trọng của toa xe xuống ray
Giữ, dẫn hướng cho bánh xe lăn trên đường ray tránh trật bánh.
Câu 7: "Má giá" là tên gọi của bộ phận nào sau đây?
Là bộ phận của hệ thống hãm toa xe;
Là bộ phận chính của giá chuyển hướng kiểu thép hàn;
là bộ phận của bệ xe;
Là bộ phận chính của giá chuyển hướng kiểu thép đúc.
Câu 8: Trạng thái đóng móc của hai toa xe đối với móc xe tác dụng trên là:
móc nối của chúng ở vị trí khoá hoàn toàn, hai lưỡi móc giao nhau, chốt khoá móc và khóa móc được nâng lên,
móc nối của chúng ở vị trí khoá hoàn toàn, hai lưỡi móc giao nhau, chốt khoá móc được nâng lên tì vào lưỡi móc,
Móc nối của chúng ở vị trí khoá hoàn toàn, hai lưỡi móc giao nhau, khoá móc nâng lên tì vào lưỡi móc.;
Móc nối của chúng ở vị trí khoá hoàn toàn, hai lưỡi móc giao nhau, chốt khoá móc tụt xuống.
Câu 9: Toa xe hàng thành cao được ghi ký hiệu chữ
Xe N
Xe MVT
Xe G
Xe H.
Câu 10: Chiều dày vành bánh xe khổ đường 1.000mm được xác định bằng:
Đo khoảng cách từ đỉnh gờ bánh xe tới mép trong của vành bánh, sau đó lấy khoảng cách này trừ đi 27mm
Khoảng cách từ một điểm trên mặt lăn, điểm đó cách mặt ngoài của vành bánh một khoảng bằng 65mm đến mép ngoài của vành bánh,
Khoảng cách từ một điểm trên mặt lăn, điểm đó cách mặt trong của vành bánh một khoảng bằng 65mm đến mép ngoài của vành bánh;
Khoảng cách từ một điểm trên mặt lăn, điểm đó cách mặt trong của vành bánh một khoảng bằng 65mm đến mép trong của vành bánh.
Câu 11: Nguyên nhân gió ép không được dẫn tới các xi lanh lật, thùng toa xe không lật nghiêng được là do
Xilanh bị hở gió;
Vành dẻ quạt của van tác động chậm đặt sai vị trí
Van tác động chậm vì bị bẩn.
Đường ống dẫn gió ép dỡ hàng bị bẩn.
Câu 12: Chốt đuôi móc có tác dụng:
Để nối phần móc nối với phần đỡ đấm đồng thời cho phép móc nối dịch chuyển một lượng nhất định khi đi qua đường cong
Để nối phần móc nối với phần đỡ đấm đồng thời cho phép móc nối quay một góc nhất định với khung của đỡ đấm khi đi qua đường cong;.
Giúp cho móc nối quay xung quanh chốt một góc nhất định khi đi qua đường cong
Để nối phần móc nối với phần đỡ đấm, giúp cho móc nối và đỡ đấm được liên kết cố định với nhau;
Câu 13: Cách xác định hành trình của piston và khe hở guốc hãm
- Đưa tay hãm ở chế độ xe nặng, xe nhẹ về vị trí xe rỗng. - Điều khiển hãm hoàn toàn đoàn tàu - Đưa tay gạt về vị trí xe nặng, sau đó thực hiện hãm hoàn toàn. - Ghi chép lại hành trình của piston` - Kiểm tra góc nghiêng của cá hãm. - Đo kiểm tra hành trình piston.
- Đưa tay hãm ở chế độ xe nặng, xe nhẹ về vị trí xe rỗng. - Điều khiển hãm hoàn toàn đoàn tàu - Đưa tay gạt về vị trí xe nặng, sau đó thực hiện hãm hoàn toàn. - Ghi chép lại hành trình của piston
- Đưa tay hãm ở chế độ xe nặng, xe nhẹ về vị trí xe tải. - Điều khiển hãm hoàn toàn đoàn tàu - Ghi chép lại hành trình của piston - Đo kiểm tra khoảng cách từ tăng đơ điều chỉnh đến cá hãm,;
- Điều khiển hãm hoàn toàn đoàn tàu - Đưa tay gạt về vị trí xe nặng, sau đó thực hiện hãm hoàn toàn. - Ghi chép lại hành trình của piston - Đo kiểm tra khoảng cách từ tăng đơ điều chỉnh đến cá hãm;
Câu 14: toa xe có cửa xả hàng bên hông gọi là loại toa xe nào sau đây?
Toa xe có thùng chứa cao;
toa xe hàng H.
toa xe N xả thành bên,
Toa xe tự lật,
Câu 15: Lò xo trong giảm chấn ma sát (nêm ma sát) có tác dụng:
Hòa hoãn các lực xung kích tác dụng lên giá chuyển hướng;
Truyền tải trọng từ xà nhún xuống giá chuyển hướng
Vừa truyền tải trọng từ xà nhún xuống giá chuyển hướng, vừa đẩy các mặt vát của nêm ma sát tiếp xúc với mặt trượt nghiêng của xà nhún
Đẩy mặt vát của nêm ma sát tiếp xúc với mặt trượt vát của xà nhún.
Câu 16: Thứ tự truyền tải trọng xuống ổ bi của loại có hộp trục bao ngoài là:
tải trọng truyền tải trọng xuống ổ bi thông qua hộp trục;
Tải trọng truyền tải trọng qua lò xo hộp trục, hộp trục rồi mới đến ổ bi.
tải trọng truyền tải trọng qua lò xo hộp trục, hộp trục rồi mới đến ổ bi;
Tải trọng truyền xuống ổ bi thông qua hộp trục;
Câu 17: Sau khi làm tín hiệu xiết hãm, lái tàu trả lời bằng ... và tiến hành xiết hãm
một tiềng còi ngắn và một tiếng còi dài
một tiềng còi dài
hai tiềng còi ngắn
một tiềng còi ngắn.
Câu 18: Ký hiệu ̶ ̵ ̶ ̵ ghi trong giới hạn đầu máy toa xe có ý nghĩa là?
Chỉ giới hạn tín hiệu trên đầu máy toa xe.
Chỉ giới hạn bộ phận chịu ảnh hưởng lên xuống của lò xo
Chỉ giới hạn đầu máy toa xe
Chỉ giới hạn tín hiệu trên đầu máy toa xe
Câu 19: Trước khi làm tín hiệu thử hãm phải kiểm tra áp lực ống gió đoàn xe đạt:
450 kPa
500 kPa.
550 kPa
600 kPa
Câu 20: Trước khi đón tầu công nhân khám chữa toa xe phải đứng nghiêm cách đường sắt với cự ly bao nhiêu?
1m
1,5m
1,7m.
2m
Câu 21: Khi ổ bi làm việc, thì các viên bi thực hiện các chuyển động:
Đứng yên, chỉ có ca bi trong quay quanh tâm trục
Vừa quay quanh trục của nó, vừa quay quanh tâm cổ trục.
Tự quay quanh trục của nó
Quay quanh tâm cổ trục
Câu 22: Trọng tải toa xe là gì?
là khối lượng của hàng hoá toa xe chở được trừ đi khối lượng bản thân toa xe đó,
Là khối lượng của bản thân toa xe
Là khối lượng hàng hoá mà toa xe đó chở tối đa.
là khối lượng của toa xe và khối lượng của hàng hoá;
Câu 23: Theo quy định của công ty, với toa xe hàng (20; 30; 35T), khổ đường 1000mm quy định:
Tổng khe hở bàn trượt 2 bên cộng lại lớn nhất bằng 9mm, khe hở nhỏ nhất bằng 3mm
Tổng khe hở bàn trượt 2 bên cộng lại lớn nhất bằng 10 mm, khe hở nhỏ nhất bằng 2mm
Tổng khe hở bàn trượt 2 bên cộng lại lớn nhất bằng 10mm, khe hở nhỏ nhất bằng 3mm;
Tổng khe hở bàn trượt 2 bên cộng lại lớn nhất bằng 8mm, khe hở nhỏ nhất bằng 2mm.
Câu 24: Chiều cao trung tâm móc nối đến mặt ray đối với toa xe khổ đường 1000mm, trong vận dụng quy định nằm trong khoảng?
810÷825 mm.
795÷825 mm
755÷825 mm.
755÷855 mm
Câu 25: Cơ cấu R-T là cơ cấu gì trên toa xe?
Cơ cấu hãm tay phụ,
Cơ cấu tự động điều chỉnh khe hở guốc hãm
cơ cấu điều chỉnh lực hãm chế độ toa xe rỗng và tải.
Cơ cấu lật thùng toa xe,
Câu 26: Phương pháp liên kết giữa ổ bi với cổ trục bánh xe là kiểu lắp ghép:
Chặt.
Trung gian
Câu 27: Ca trong (vòng trong) của ổ bi liên kết với cổ trục là mối lắp ghép:
Câu 28: Khe hở bàn trượt của bàn trượt kiểu không chịu lực có tác dụng:
Giúp cho giá chuyển hướng nâng cao khả năng chịu lực
Giúp cho toa xe trở về vị trí cân bằng, khi toa xe di chuyển qua các đoạn đường cong;
Giúp cho toa xe chuyển động được êm dịu hơn
Giúp cho thùng xe trở về vị trí cân bằng khi toa xe di chuyển qua các đoạn đường cong, hoặc chịu tác dụng của các lực tác dụng ngang thân xe.
Câu 29: Gò hãm toa xe guốc hãm đơn không có thiết bị SAB (thiết bị tự động điều chỉnh khe hở guốc hãm) có mấy trường hợp?
2
3.
4
1
Câu 30: Với toa xe hàng (20; 30; 35T), khổ đường 1000mm:
Tổng khe hở bàn trượt 2 bên cộng lại lớn nhất bằng 8mm, khe hở nhỏ nhất bằng 2mm,
Tổng khe hở bàn trượt 2 bên cộng lại lớn nhất bằng 10mm, khe hở nhỏ nhất bằng 3mm.
Tổng khe hở bàn trượt 2 bên cộng lại lớn nhất bằng 10 mm, khe hở nhỏ nhất bằng 2mm;
Câu 31: Khi lắp ráp hệ lò xo tròn có các lò xo lồng vào nhau cần đảm bảo các yếu tố:
-Số vòng của lò xo trong phải ít hơn số vòng của lò xo ngoài. - Độ cứng của 2 lò xo trong và ngoài phải tương đương nhau
Chỉ cần quan tâm đến kích thước hình học và độ cứng của hai lò xo, chiều xoắn cuả 2 lò xo tùy ý;
- Kích thước hình học, độ cứng của lò xo trong và ngoài phải đảm bảo đúng thiết kế -Chiều xoắn hai lò xo trong và ngoài phải cùng chiều xoắn của nhau;
- Kích thước hình học, độ cứng của lò xo trong và ngoài phải đảm bảo đúng thiết kế -Chiều xoắn hai lò xo trong và ngoài phải ngược chiều xoắn của nhau.
Câu 32: Ống mềm trong hệ thống hãm có thời hạn sử dụng bao lâu phải thay thế?
17 tháng.
3 tháng
6 tháng.
13 tháng,
Câu 33: Trọng bì toa xe là gì?
Là tổng khối lượng của toa xe và hàng hoá mang theo;
là khối lượng của hàng hoá trừ đi khối lượng của toa xe;
Là khối lượng bản thân toa xe đó khi chưa chứa hàng hoá.
Là khối lượng của hàng hoá đang chất tải trên toa xe;
Câu 34: Xà gối của bệ xe chịu tác dụng của các lực:
Không chịu bất cứa tải trọng nào
Truyền lực đấm, lực kéo lên giá chuyển hướng
Tải trọng của thùng xe truyền xuống;
Tải trọng của thùng xe truyền xuống; Truyền lực đấm, lực kéo lên giá chuyển hướng.
Câu 35: Bộ phận dao động của toa xe có tác dụng?
Hòa hoãn các lực xung kích tác dụng lên giá chuyển hướng, giúp cho toa xe chuyển động được êm dịu hơn đồng thời là nơi truyền tải trọng từ bệ xe xuống khung giá;
Hòa hoãn các lực xung kích tác dụng lên giá chuyển hướng
Giúp cho thùng xe trở lại vị trí cân bằng khi chịu tác dụng của các lực tác dụng ngang vào thùng xe như lực gió, lực ly tâm…đồng thời là nơi truyền tải trọng từ bệ xe xuống khung giá.
Câu 36: Cấu tạo thân toa xe hàng kiểu xe H có các bộ phận nào?
Khung thành bên và thành đầu được chế tạo từ các cột thép hình L hàn ghép thành khung chịu lực gồm: Cột đứng; Khung cửa; Tôn thành,
Khung thành bên và thành đầu được chế tạo từ các cột thép hình L hàn ghép thành khung chịu lực gồm: Cột đứng; Cột chéo; Xà ngang trên; Khung cửa; Tôn thành.
Khung thành bên và thành đầu được chế tạo từ các cột thép hình L hàn ghép thành khung chịu lực gồm: Cột đứng; Xà ngang trên; Xà ngang dưới; Khung cửa; Tôn thành;
Khung thành bên và thành đầu được chế tạo từ các cột thép hình L hàn ghép thành khung chịu lực gồm: Cột đứng; Xà ngang trên; Khung cửa; Tôn thành;
Câu 37: Nguyên nhân nào sau đây không gây ra hiện tượng mòn vẹt mặt lăn bánh xe
lết bánh xe,
Tốc độ toa xe quá cao.
Bó hãm bánh xe
Guốc hãm gục vào mặt bánh xe,
Câu 38: Profil (biên dạng) mặt lăn bánh xe khổ 1.000 mm có các độ dốc sau :
Độ dốc 1/10 và 1/20.
Độ dốc 1/10 và 1/30;
Độ dốc 1/20
Độ dốc 1/10
Câu 39: Bộ phận khung đuôi móc có tác dụng:
Để giữ bộ phận đỡ đấm và nối liền với móc nối bằng chốt đuôi móc.
để giữ bộ phận đỡ đấm và nối liền với móc nối bằng ắc lưỡi móc,
để giữ bộ phận đỡ đấm và nối liền với móc nối bằng ắc lưỡi móc và chốt đuôi móc;
Để giữ bộ phận đầu móc nối và nối liền với móc nối bằng chốt đuôi móc
Câu 40: Sau khi gò hãm, khi nhả hãm, cá hãm bụng xe phải đảm bảo:
đầu nối với suốt hãm bụng xe phải quay về phía xi lanh hãm
phải quay về phía giá chuyển hướng
phải quay về phía giá chuyển hướng gần nó;
đầu nối với suốt hãm bụng xe phải quay về phía giá chuyển hướng gần nó.
Câu 41: Chức năng của giảm chất chất lỏng lắp trên giá chuyển hưởng có tác dụng chính là:
Hòa hoãn các lực xung kich
Vừa dập tắt các dao động vừa hòa hoãn các lực xung kích;
Truyền tải trọng từ thùng xe xuống giá chuyển hướng
Dập tắt các dao động.
Câu 42: Những loại guốc hãm thường dùng trên toa xe hàng tại công ty?
má hãm nửa gang nửa phi kim loại,
guốc hãm comppsit,
guốc hãm gang,
guốc hãm gang, guốc hãm composit.
Câu 43: Khi thực hiện khám xét phần gầm toa xe cần thực hiện:
vào, ra khám xe ở vị trí nào thấy thuận tiện
vào gầm xe chỗ nào phải quay ra khỏi gầm xe chỗ đối diện
vào gầm xe chỗ nào phải quay ra khỏi gầm xe đúng chỗ đó.
Tuỳ vị trí mà tự chọn nơi vào, ra khi khám gầm toa xe
Câu 44: Sau khi gò hãm toa xe, khi nhả hãm, cá hãm giá chuyển phải đảm bảo:
vuông góc với suốt hãm
gục đầu về phía trục xe
gục đầu về phía xà nhún.
gục đầu về phía xilanh hãm;
Câu 45: Ký hiệu ̶ ̵ ̵ ̶ ghi trong giới hạn đầu máy toa xe có ý nghĩa là
Chỉ giới hạn guốc hãm ống xả cát
Chỉ giới hạn bộ phận chịu ảnh hưởng lên xuống của lò xo.
Câu 46: Toa xe lắp van K2 khi điều khiển hãm thường nhưng lại phát sinh hãm khẩn là do các nguyên nhân:
Lò xo đề kháng gãy, yếu, cán van quá ngắn; Vòng găng piston chính quá lỏng; Bạc piston chính không đều (Đường kính gần van trượt thường nhỏ); Lực cản giữa van trượt và van tiết chế nhỏ hơn giữa van trượt và bệ van; Piston khẩn cấp với bạc quá chặt ;
Lò xo đề kháng gãy, yếu, cán van quá dài ; Vòng găng piston chính quá lỏng; Bạc piston chính không đều (Đường kính gần van trượt thường nhỏ); Lực cản giữa van trượt và van tiết chế lớn hơn giữa van trượt và bệ van; Piston khẩn cấp với bạc quá chặt ;
Lò xo đề kháng gãy, yếu, cán van quá dài; Vòng găng piston chính quá chặt; bạc piston chính không đều (Đường kính gần van trượt thường nhỏ); Lực cản giữa van trượt và van tiết chế lớn hơn giữa van trượt và bệ van; Piston khẩn cấp với bạc quá chặt;
Lò xo đề kháng gãy, yếu, cán van quá ngắn; Vòng găng piston chính quá chặt; Bạc piston chính không đều (Đường kính gần van trượt thường nhỏ); Lực cản giữa van trượt và van tiết chế lớn hơn giữa van trượt và bệ van; Piston khẩn cấp với bạc quá chặt .
Câu 47: Phương pháp khám xét đoàn xe một người một trục không có bờ ke áp dụng khi:
đoàn xe nằm ở đường trong ga có bờ ke
dùng để hướng dẫn công nhân học việc
đoàn xe nằm ở đường trong ga cả hai bên không có bờ ke.
ở những ga lớn
Câu 48: Toa xe hàng thành thấp được ghi ký hiệu chữ
Xe N.
Xe XT
Xe P
Xe M
Câu 49: Khi lắp lò xo kép (lồng đôi), cần lưu ý điều gì?
Lò xo ngoài xoắn ngược chiều kim đồng hồ
không quy định chiều xoắn giữa các lò xo
lò xo trong và lò xo ngoài phải cùng chiều xoắn;
lò xo trong và lò xo ngoài phải khác chiều xoắn.
Câu 50: Bộ phận đầu húc (bệ đỡ đấm) có tác dụng:
Để lắp móc nối vào xà đầu xe khống chế di động dọc của móc nối,
Để lắp móc nối vào xà dọc giữa của xe khống chế di động ngang, dọc của móc nối;
Để lắp móc nối vào xà đầu xe, khống chế di động ngang của móc nối;
Để lắp móc nối vào xà đầu xe khống chế di động ngang, dọc của móc nối.
Câu 51: Liên kết giữa giá chuyển hướng toa xe với thùng xe là loại liên kết nào:
Liên kết khớp cầu, giúp cho thùng xe có thể quay một góc tương đối so với giá chuyển hướng;
Liên kết ngàm, giúp cho thùng xe và giá chuyển hướng luôn cố định với nhau
Liên kết khớp, giúp cho thùng xe có thể dịch chuyển tương đối với giá chuyển hướng
Liên kết khớp, giúp cho thùng xe có thể quay một góc tương đối với giá chuyển hướng.
Câu 52: Số hạng thứ nhất (tính từ bên trái sang) trong dãy số ghi trên thành toa xe hàng mang ý nghĩa
Chỉ đặc điểm bộ phận chạy
Chỉ số thứ tự đơn thuần
Chỉ chủng loại toa xe
Biểu thị tải trọng toa xe.
Câu 53: Nguyên tắc đánh số thứ tự hộp trục của toa xe thì hộp trục bên phía hãm tay được quy định là số:
1.
3;
Câu 54: Gờ cổ trục (của trục xe chạy ổ trượt) có tác dụng:
Giúp cho dầu hoặc mỡ bôi trơn của cổ trục không bị văng ra ngoài
Giúp cho bụi bẩn và nước không chui vào cổ trục
Truyền tải trọng từ hộp dầu xuống cổ trục;
Giữ cho cút xi nê ở vị trí làm việc, không bị văng ra ngoài.
Câu 55: Liên kết của moay ơ bánh xe với bệ lắp bánh là lắp ghép kiểu :
Kiểu chặt hoặc trung gian
Câu 56: Tác dụng của giá chuyển hướng của toa xe là:
Làm cho đường tâm của thùng xe khi đi qua đoạn đường cong vừa dịch chuyển, vừa quay một góc với tâm của hai đường ray,
Làm cho đường tâm của thùng xe khi toa xe thông qua đoạn đường cong, luôn song song với tâm của hai đường ray;
Làm cho đường tâm của thùng xe khi toa xe đi qua đoạn đường cong luôn trùng với đường tâm của đường ray;
Làm cho đường tâm của thùng xe khi toa xe đi qua đoạn đường cong có thể lệch một góc nhất định so với đường tâm của đường ray.
Câu 57: Bộ phận yếm đỡ đấm của đỡ đấm móc nối có tác dụng
Là nơi liên kết với xà đầu để đỡ toàn bộ bộ phận đỡ đấm và tôn chống mòn
Là nơi liên kết với xà dọc giữa để đỡ toàn bộ bộ phận móc nối và tôn chống mòn
Là nơi liên kết với xà dọc cạnh để đỡ toàn bộ bộ phận đỡ đấm và tôn chống mòn;
Là nơi liên kết với xà dọc giữa để đỡ toàn bộ bộ phận đỡ đấm và tôn chống mòn.
Câu 58: Chu kỳ khám hãm toa xe là bao lâu trong khám chữa toa xe?
6 tháng/lần.
8 tháng/lần
9 tháng/lần
3 tháng/lần;
Câu 59: Phương pháp khám xét đoàn xe một người một trục có bờ ke áp dụng khi:
đoàn xe nằm ở đường trong ga cả hai bên không có bờ ke
đoàn xe nằm ở đường trong ga có bờ ke.
Câu 60: Ký hiệu ________ ghi trong giới hạn đầu máy toa xe có ý nghĩa là
Chỉ giới hạn đầu máy toa xe.