Câu 1: Khi ổ bi làm việc, thì các viên bi thực hiện các chuyển động:
Đứng yên, chỉ có ca bi trong quay quanh tâm trục
Vừa quay quanh trục của nó, vừa quay quanh tâm cổ trục.
Tự quay quanh trục của nó
Quay quanh tâm cổ trục
Câu 2: Ống mềm trong hệ thống hãm có thời hạn sử dụng bao lâu phải thay thế?
17 tháng.
3 tháng
6 tháng.
13 tháng,
Câu 3: Bộ phận yếm đỡ đấm của đỡ đấm móc nối có tác dụng
Là nơi liên kết với xà đầu để đỡ toàn bộ bộ phận đỡ đấm và tôn chống mòn
Là nơi liên kết với xà dọc giữa để đỡ toàn bộ bộ phận móc nối và tôn chống mòn
Là nơi liên kết với xà dọc cạnh để đỡ toàn bộ bộ phận đỡ đấm và tôn chống mòn;
Là nơi liên kết với xà dọc giữa để đỡ toàn bộ bộ phận đỡ đấm và tôn chống mòn.
Câu 4: Bộ phận đầu húc (bệ đỡ đấm) có tác dụng:
Để lắp móc nối vào xà đầu xe khống chế di động dọc của móc nối,
Để lắp móc nối vào xà dọc giữa của xe khống chế di động ngang, dọc của móc nối;
Để lắp móc nối vào xà đầu xe, khống chế di động ngang của móc nối;
Để lắp móc nối vào xà đầu xe khống chế di động ngang, dọc của móc nối.
Câu 5: Trước khi đón tầu công nhân khám chữa toa xe phải đứng nghiêm cách đường sắt với cự ly bao nhiêu?
1m
1,5m
1,7m.
2m
Câu 6: Ký hiệu ̶ ̵ ̶ ̵ ghi trong giới hạn đầu máy toa xe có ý nghĩa là?
Chỉ giới hạn tín hiệu trên đầu máy toa xe.
Chỉ giới hạn bộ phận chịu ảnh hưởng lên xuống của lò xo
Chỉ giới hạn đầu máy toa xe
Chỉ giới hạn tín hiệu trên đầu máy toa xe
Câu 7: Phương pháp liên kết giữa ổ bi với cổ trục bánh xe là kiểu lắp ghép:
Hàn
Chặt.
Lỏng
Trung gian
Câu 8: Khi lắp lò xo kép (lồng đôi), cần lưu ý điều gì?
Lò xo ngoài xoắn ngược chiều kim đồng hồ
không quy định chiều xoắn giữa các lò xo
lò xo trong và lò xo ngoài phải cùng chiều xoắn;
lò xo trong và lò xo ngoài phải khác chiều xoắn.
Câu 9: Số hạng thứ nhất (tính từ bên trái sang) trong dãy số ghi trên thành toa xe hàng mang ý nghĩa
Chỉ đặc điểm bộ phận chạy
Chỉ số thứ tự đơn thuần
Chỉ chủng loại toa xe
Biểu thị tải trọng toa xe.
Câu 10: Trọng bì toa xe là gì?
Là tổng khối lượng của toa xe và hàng hoá mang theo;
là khối lượng của hàng hoá trừ đi khối lượng của toa xe;
Là khối lượng bản thân toa xe đó khi chưa chứa hàng hoá.
Là khối lượng của hàng hoá đang chất tải trên toa xe;
Câu 11: Bộ phận khung đuôi móc có tác dụng:
Để giữ bộ phận đỡ đấm và nối liền với móc nối bằng chốt đuôi móc.
để giữ bộ phận đỡ đấm và nối liền với móc nối bằng ắc lưỡi móc,
để giữ bộ phận đỡ đấm và nối liền với móc nối bằng ắc lưỡi móc và chốt đuôi móc;
Để giữ bộ phận đầu móc nối và nối liền với móc nối bằng chốt đuôi móc
Câu 12: Khi lắp ráp hệ lò xo tròn có các lò xo lồng vào nhau cần đảm bảo các yếu tố:
-Số vòng của lò xo trong phải ít hơn số vòng của lò xo ngoài. - Độ cứng của 2 lò xo trong và ngoài phải tương đương nhau
Chỉ cần quan tâm đến kích thước hình học và độ cứng của hai lò xo, chiều xoắn cuả 2 lò xo tùy ý;
- Kích thước hình học, độ cứng của lò xo trong và ngoài phải đảm bảo đúng thiết kế -Chiều xoắn hai lò xo trong và ngoài phải cùng chiều xoắn của nhau;
- Kích thước hình học, độ cứng của lò xo trong và ngoài phải đảm bảo đúng thiết kế -Chiều xoắn hai lò xo trong và ngoài phải ngược chiều xoắn của nhau.
Câu 13: Gờ bánh xe có tác dụng:
Giúp cho đường tim của giá chuyển hướng và tim đường ray luôn trùng nhau;
Giữ, dẫn hướng cho bánh xe lăn trên đường ray tránh trật bánh và truyền tải trọng của toa xe xuống ray
Truyền tải trọng của toa xe xuống ray
Giữ, dẫn hướng cho bánh xe lăn trên đường ray tránh trật bánh.
Câu 14: Xà gối của bệ xe chịu tác dụng của các lực:
Không chịu bất cứa tải trọng nào
Truyền lực đấm, lực kéo lên giá chuyển hướng
Tải trọng của thùng xe truyền xuống;
Tải trọng của thùng xe truyền xuống; Truyền lực đấm, lực kéo lên giá chuyển hướng.
Câu 15: Sau khi gò hãm toa xe, khi nhả hãm, cá hãm giá chuyển phải đảm bảo:
vuông góc với suốt hãm
gục đầu về phía trục xe
gục đầu về phía xà nhún.
gục đầu về phía xilanh hãm;
Câu 16: Bệ lắp bánh có tác dụng:
Dùng để lắp với mayơ bánh xe, là nơi có đường kính nhỏ nhất vì tại đó ứng suất kéo nén nhỏ nhất;
Dùng để lắp với mayơ bánh xe, là nơi có đường kính lớn nhất vì tại đó ứng suất kéo nén lớn nhất
Dùng để lắp với mayơ bánh xe, là nơi có đường kính lớn nhất vì tại đó mô men uốn nhỏ nhất
Dùng để lắp với mayơ bánh xe, là nơi truyền tải trọng từ trục bánh lên mâm bánh xe, có đường kính lớn nhất vì tại đó mô men uốn lớn nhất.
Câu 17: Theo quy định của công ty, với toa xe hàng (20; 30; 35T), khổ đường 1000mm quy định:
Tổng khe hở bàn trượt 2 bên cộng lại lớn nhất bằng 9mm, khe hở nhỏ nhất bằng 3mm
Tổng khe hở bàn trượt 2 bên cộng lại lớn nhất bằng 10 mm, khe hở nhỏ nhất bằng 2mm
Tổng khe hở bàn trượt 2 bên cộng lại lớn nhất bằng 10mm, khe hở nhỏ nhất bằng 3mm;
Tổng khe hở bàn trượt 2 bên cộng lại lớn nhất bằng 8mm, khe hở nhỏ nhất bằng 2mm.
Câu 18: Gò hãm toa xe guốc hãm đơn không có thiết bị SAB (thiết bị tự động điều chỉnh khe hở guốc hãm) có mấy trường hợp?
2
3.
4
1
Câu 19: Ký hiệu ________ ghi trong giới hạn đầu máy toa xe có ý nghĩa là
Chỉ giới hạn đầu máy toa xe.
Chỉ giới hạn guốc hãm ống xả cát
Câu 20: Ca trong (vòng trong) của ổ bi liên kết với cổ trục là mối lắp ghép:
Câu 21: Ký hiệu ̶ ̵ ̵ ̶ ghi trong giới hạn đầu máy toa xe có ý nghĩa là
Chỉ giới hạn bộ phận chịu ảnh hưởng lên xuống của lò xo.
Câu 22: Bộ phận dao động của toa xe có tác dụng?
Hòa hoãn các lực xung kích tác dụng lên giá chuyển hướng, giúp cho toa xe chuyển động được êm dịu hơn đồng thời là nơi truyền tải trọng từ bệ xe xuống khung giá;
Giúp cho toa xe chuyển động được êm dịu hơn
Hòa hoãn các lực xung kích tác dụng lên giá chuyển hướng
Giúp cho thùng xe trở lại vị trí cân bằng khi chịu tác dụng của các lực tác dụng ngang vào thùng xe như lực gió, lực ly tâm…đồng thời là nơi truyền tải trọng từ bệ xe xuống khung giá.
Câu 23: Lò xo trong giảm chấn ma sát (nêm ma sát) có tác dụng:
Hòa hoãn các lực xung kích tác dụng lên giá chuyển hướng;
Truyền tải trọng từ xà nhún xuống giá chuyển hướng
Vừa truyền tải trọng từ xà nhún xuống giá chuyển hướng, vừa đẩy các mặt vát của nêm ma sát tiếp xúc với mặt trượt nghiêng của xà nhún
Đẩy mặt vát của nêm ma sát tiếp xúc với mặt trượt vát của xà nhún.
Câu 24: Toa xe hàng thành cao được ghi ký hiệu chữ
Xe N
Xe MVT
Xe G
Xe H.
Câu 25: toa xe có cửa xả hàng bên hông gọi là loại toa xe nào sau đây?
Toa xe có thùng chứa cao;
toa xe hàng H.
toa xe N xả thành bên,
Toa xe tự lật,
Câu 26: Mỗi đầu trục bánh xe có các lỗ ở tâm, có tác dụng :
Dùng để định tâm trục
Dùng để định tâm trục và chống con tu của máy tiện khi đưa trục bánh vào sửa chữa.
Cân bằng động trục bánh và dùng để chống con tu của máy tiện khi đưa trục bánh vào sửa chữa;
Cân bằng động trục bánh
Câu 27: Trọng tải toa xe là gì?
là khối lượng của hàng hoá toa xe chở được trừ đi khối lượng bản thân toa xe đó,
Là khối lượng của bản thân toa xe
Là khối lượng hàng hoá mà toa xe đó chở tối đa.
là khối lượng của toa xe và khối lượng của hàng hoá;
Câu 28: Profil (biên dạng) mặt lăn bánh xe khổ 1.000 mm có các độ dốc sau :
Độ dốc 1/10 và 1/20.
Độ dốc 1/10 và 1/30;
Độ dốc 1/20
Độ dốc 1/10
Câu 29: Chức năng của giảm chất chất lỏng lắp trên giá chuyển hưởng có tác dụng chính là:
Hòa hoãn các lực xung kich
Vừa dập tắt các dao động vừa hòa hoãn các lực xung kích;
Truyền tải trọng từ thùng xe xuống giá chuyển hướng
Dập tắt các dao động.
Câu 30: Theo quy định khai thác của công ty, màu sơn phủ mặt ngoài của toa xe phải tuân thủ theo các quy định sau:
Sơn màu đen dùng để sơn bề mặt các bộ phận chi tiết như: Giá chuyển hướng, bệ xe, tích xe đầu đấm móc nối các loại toa xe, các thùng gió, xi lanh hãm, cơ cấu giằng hãm, đường ống gió; Thùng xe 30T, 35T sơn màu ghi; thùng xe toa xe 20T sơn màu đen; Các van khoá sơn màu nâu, rắc co sơn màu vàng;
Sơn màu đen dùng để sơn bề mặt các bộ phận chi tiết như: Giá chuyển hướng, bệ xe, các thùng gió, xi lanh hãm, cơ cấu giằng hãm, đường ống gió, các van khoá; Thùng xe 30T, 35T sơn màu ghi; thùng xe toa xe 20T sơn màu đen; Rắc co sơn màu vàng, đường ống gió sơn màu nâu
Sơn màu đen dùng để sơn bề mặt các bộ phận chi tiết như: Giá chuyển hướng, bệ xe, các thùng gió, xi lanh hãm, cơ cấu giằng hãm, đường ống gió; Thùng xe 30T, 35T sơn màu đen ; thùng xe toa xe 20T sơn màu ghi; Các van khoá sơn màu đỏ, rắc co sơn màu vàng;
Sơn màu đen dùng để sơn bề mặt các bộ phận chi tiết như: Giá chuyển hướng, bệ xe các thùng gió, xi lanh hãm, cơ cấu giằng hãm, đường ống gió;Thùng xe 30T, 35T sơn màu ghi; thùng xe toa xe 20T sơn màu đen; Các van khoá sơn màu đỏ, rắc co sơn màu vàng.
Câu 31: Móc nối đảm bảo chiều cao theo quy định được phép chếch lên, hoặc chúc xuống không lớn hơn:
5 mm
10 mm.
15 mm
20 mm
Câu 32: Nguyên tắc đánh số thứ tự hộp trục của toa xe thì hộp trục bên phía hãm tay được quy định là số:
1.
3;
Câu 33: Cơ cấu R-T là cơ cấu gì trên toa xe?
Cơ cấu hãm tay phụ,
Cơ cấu tự động điều chỉnh khe hở guốc hãm
cơ cấu điều chỉnh lực hãm chế độ toa xe rỗng và tải.
Cơ cấu lật thùng toa xe,
Câu 34: Liên kết của moay ơ bánh xe với bệ lắp bánh là lắp ghép kiểu :
Kiểu chặt hoặc trung gian
Câu 35: Xác đinh chiều cao gờ của bánh xe khổ đường 1.000 bằng cách:
đo từ đỉnh gờ đến điểm thấp nhất nằm trên mặt lăn bánh xe
đo từ đỉnh gờ đến điểm nằm trên mặt lăn, điểm đó cách mặt trong của đai bánh một khoảng bằng 80mm
đo từ đỉnh gờ đến điểm nằm trên mặt lăn, điểm đó cách mặt trong của đai bánh một khoảng bằng 75mm;
đo từ đỉnh gờ đến điểm nằm trên mặt lăn, điểm đó cách mặt trong của đai bánh một khoảng bằng 65mm.
Câu 36: Chốt đuôi móc có tác dụng:
Để nối phần móc nối với phần đỡ đấm đồng thời cho phép móc nối dịch chuyển một lượng nhất định khi đi qua đường cong
Để nối phần móc nối với phần đỡ đấm đồng thời cho phép móc nối quay một góc nhất định với khung của đỡ đấm khi đi qua đường cong;.
Giúp cho móc nối quay xung quanh chốt một góc nhất định khi đi qua đường cong
Để nối phần móc nối với phần đỡ đấm, giúp cho móc nối và đỡ đấm được liên kết cố định với nhau;
Câu 37: Độ dốc nào của mặt lăn bánh xe thường xuyên tiếp xúc với ray
Độ dốc 1/15
Độ dốc 1/30
Độ dốc 1/20.
Câu 38: Chu kỳ khám hãm toa xe là bao lâu trong khám chữa toa xe?
6 tháng/lần.
8 tháng/lần
9 tháng/lần
3 tháng/lần;
Câu 39: Tín hiệu an toàn khi thử hãm xong:
từ cuối lên đầu
Thứ tự đầu đến cuối hoặc ngược lại tùi từng trường hợp
làm từ đầu đoàn tàu đến giữa rồi chuyển tiếp đến cuối đoàn tàu
làm từ cuối đoàn tàu lên giữa rồi chuyển tiếp lên đầu đoàn tàu.
Câu 40: Quy định chiều dày nhỏ nhất của guốc hãm khi bị mòn không nhỏ hơn?
20mm
10mm.
15mm
5mm
Câu 41: Hộp trục ổ bi được lắp ghép với ca ngoài (vòng ngoài) ổ bi là mối lắp ghép kiểu:
Chặt
Trung gian.
Câu 42: Trước khi làm tín hiệu thử hãm phải kiểm tra áp lực ống gió đoàn xe đạt:
450 kPa
500 kPa.
550 kPa
600 kPa
Câu 43: "Má giá" là tên gọi của bộ phận nào sau đây?
Là bộ phận của hệ thống hãm toa xe;
Là bộ phận chính của giá chuyển hướng kiểu thép hàn;
là bộ phận của bệ xe;
Là bộ phận chính của giá chuyển hướng kiểu thép đúc.
Câu 44: Toa xe lắp van K2 khi điều khiển hãm thường nhưng lại phát sinh hãm khẩn là do các nguyên nhân:
Lò xo đề kháng gãy, yếu, cán van quá ngắn; Vòng găng piston chính quá lỏng; Bạc piston chính không đều (Đường kính gần van trượt thường nhỏ); Lực cản giữa van trượt và van tiết chế nhỏ hơn giữa van trượt và bệ van; Piston khẩn cấp với bạc quá chặt ;
Lò xo đề kháng gãy, yếu, cán van quá dài ; Vòng găng piston chính quá lỏng; Bạc piston chính không đều (Đường kính gần van trượt thường nhỏ); Lực cản giữa van trượt và van tiết chế lớn hơn giữa van trượt và bệ van; Piston khẩn cấp với bạc quá chặt ;
Lò xo đề kháng gãy, yếu, cán van quá dài; Vòng găng piston chính quá chặt; bạc piston chính không đều (Đường kính gần van trượt thường nhỏ); Lực cản giữa van trượt và van tiết chế lớn hơn giữa van trượt và bệ van; Piston khẩn cấp với bạc quá chặt;
Lò xo đề kháng gãy, yếu, cán van quá ngắn; Vòng găng piston chính quá chặt; Bạc piston chính không đều (Đường kính gần van trượt thường nhỏ); Lực cản giữa van trượt và van tiết chế lớn hơn giữa van trượt và bệ van; Piston khẩn cấp với bạc quá chặt .
Câu 45: Phương pháp khám xét đoàn xe một người một trục không có bờ ke áp dụng khi:
đoàn xe nằm ở đường trong ga có bờ ke
dùng để hướng dẫn công nhân học việc
đoàn xe nằm ở đường trong ga cả hai bên không có bờ ke.
ở những ga lớn
Câu 46: Phương pháp khám xét đoàn xe một người một trục có bờ ke áp dụng khi:
đoàn xe nằm ở đường trong ga cả hai bên không có bờ ke
đoàn xe nằm ở đường trong ga có bờ ke.
Câu 47: Khi tác nghiệp khám, chữa hoặc tiến hành khám móc nối, phát hiện lưỡi móc bị nứt theo chiều thẳng đứng, biện pháp giải quyết?
Nếu vết nứt chưa kéo dài hết lưỡi móc thì cho xe tiếp tục vận dụng
Nếu vết nứt chưa kéo dài hết lưỡi móc thì hàn chữa;
Thay lưỡi móc nối.
Hàn vết nứt
Câu 48: Cổ trục xe có tác dụng:
Truyền tải trọng từ giá chuyển hướng xuống bánh xe, và truyền lực kéo, lực đẩy từ má giá lên trục bánh
Truyền tải trọng từ giá chuyển hướng xuống bánh xe, truyền ngược lại lực xung kích từ ray tác động vào mặt lăn bánh xe lên giá chuyển hướng và truyền lực kéo, lực đẩy từ má giá lên trục bánh.
Truyền tải trọng từ giá chuyển hướng xuống bánh xe và truyền ngược lại các lực xung kích tác dụng vào mặt lăn bánh xe lên giá chuyển hướng;
Truyền tải trọng từ giá chuyển hướng xuống bánh xe, nhưng không truyền lực xung kích từ bánh xe lên giá truyển hướng
Câu 49: Nguyên tắc lắp ghép cụm bu lon và ắc:
lắp theo chiều từ trong ra ngoài
lắp chỗ không đối xứng phải lắp cùng chiều
lắp theo chiều từ trên xuống dưới;
lắp theo chiều từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài, chỗ không đối xứng phải lắp cùng chiều
Câu 50: Khe hở bàn trượt của bàn trượt kiểu không chịu lực có tác dụng:
Giúp cho giá chuyển hướng nâng cao khả năng chịu lực
Giúp cho toa xe trở về vị trí cân bằng, khi toa xe di chuyển qua các đoạn đường cong;
Giúp cho thùng xe trở về vị trí cân bằng khi toa xe di chuyển qua các đoạn đường cong, hoặc chịu tác dụng của các lực tác dụng ngang thân xe.
Câu 51: Tác dụng lá đề của cần giật là:
Giúp cho khi quay cần giật được dễ dàng hơn;
Giúp cho lưỡi móc tự động khóa khi hai toa xe dồn dịch với nhau
giữ cho cần giật cố định tránh bị cong vênh
giữ cho cần giật luôn ở vị trí bị khoá, không tự động quay, để tránh tác động làm lưỡi móc tự mở ra.
Câu 52: Nguyên nhân gió ép không được dẫn tới các xi lanh lật, thùng toa xe không lật nghiêng được là do
Xilanh bị hở gió;
Vành dẻ quạt của van tác động chậm đặt sai vị trí
Van tác động chậm vì bị bẩn.
Đường ống dẫn gió ép dỡ hàng bị bẩn.
Câu 53: Những loại guốc hãm thường dùng trên toa xe hàng tại công ty?
má hãm nửa gang nửa phi kim loại,
guốc hãm comppsit,
guốc hãm gang,
guốc hãm gang, guốc hãm composit.
Câu 54: Toa xe hàng thành thấp được ghi ký hiệu chữ
Xe N.
Xe XT
Xe P
Xe M
Câu 55: Khi lò xo đề kháng của van K2 bị yếu hoặc bị gãy thì khi hãm sẽ dẫn đến hiện tượng:
Khi van thực hiện hãm thường sẽ trở thành hãm khẩn
Van chỉ có tác dụng hãm thường, mà không thực hiện được hãm khẩn
Khi hãm gió từ thùng gió phụ không đi được vào xi lanh hãm nên không thực hiện được chức năng hãm.
Sau khi thực hiện hãm, van sẽ sẽ mất tác dụng bảo áp để duy trì lực hãm của toa xe.
Câu 56: Khi khám xét toa xe, cấm các động tác nào?
Sờ tay hoặc vịn tay vào mặt lăn bánh xe, chân dẫm lên đường ray, cho cả 2 chân vào trong lòng 2 đường ray (trừ trường hợp bị vướng một số bộ phận đã cho phép), đu bám lên ống gió.
Cho cả 2 chân vào trong lòng 2 đường ray (trừ trường hợp bị vướng một số bộ phận đã cho phép);
Chân dẫm lên đường ray
Sờ tay hoặc vịn tay vào mặt lăn bánh xe
Câu 57: Các bộ phận của móc nối gồm:
Đầu móc nối, tấm đệm trước, khung đuôi móc, lưỡi móc, chốt lưỡi móc, khoá móc, đuôi móc nối,
Đầu móc nối, tấm đệm trước, khung đuôi móc, lưỡi móc, chốt lưỡi móc, khoá móc, chốt khoá móc, đuôi móc nối,
Đầu móc nối, thân móc, lưỡi móc, chốt lưỡi móc, cựa gà, khoá móc, chốt khoá móc, đuôi móc nối.
Đầu móc nối, tấm đệm trước, tấm đệm sau, lưỡi móc, chốt lưỡi móc, khoá móc, chốt khoá móc, đuôi móc nối.;
Câu 58: Chiều cao trung tâm móc nối đến mặt ray đối với toa xe khổ đường 1000mm, trong vận dụng quy định nằm trong khoảng?
810÷825 mm.
795÷825 mm
755÷825 mm.
755÷855 mm
Câu 59: Khi thực hiện khám xét phần gầm toa xe cần thực hiện:
vào, ra khám xe ở vị trí nào thấy thuận tiện
vào gầm xe chỗ nào phải quay ra khỏi gầm xe chỗ đối diện
vào gầm xe chỗ nào phải quay ra khỏi gầm xe đúng chỗ đó.
Tuỳ vị trí mà tự chọn nơi vào, ra khi khám gầm toa xe
Câu 60: Thao tác thử độ kín hệ thống hãm bằng máy thử hãm đơn xe:
- Đặt tay điều khiển vào vị trí 1 nạp gió cho ống hãm đến trị số 500 kPa, sau đó đưa tay gạt về vị trí 3. Kiểm tra độ kín của hệ thống. - Mở khoá ống hãm nhánh để nạp gió cho hệ thống hãm đến 500 kPa. Đưa tay hãm về vị trí (4) hoặc (5) giảm áp ống hãm đến 430 kPa. Đưa tay hãm về vị trí (3) để bảo áp (trong 5 phút, yêu cầu lượng giảm áp < 200 kPa). - Trong quá trình thử áp suất gió ép của nguồn > 600 kPa;
- Đặt tay điều khiển vào vị trí 1 nạp gió cho ống hãm đến trị số 500 kPa, sau đó đưa tay gạt về vị trí 3. - Kiểm tra độ kín của hệ thống. - Mở khoá ống hãm nhánh để nạp gió cho hệ thống hãm đến 500 kPa. Đưa tay hãm về vị trí (4) hoặc (5) giảm áp ống hãm đến 430 kPa. Đưa tay hãm về vị trí (2) để bảo áp (trong một phút, yêu cầu lượng giảm áp < 200 kPa). - Trong quá trình thử áp suất gió ép của nguồn > 500 kPa;
- Đặt tay điều khiển vào vị trí 1 nạp gió cho ống hãm đến trị số 600 kPa, sau đó đưa tay gạt về vị trí 3. Kiểm tra độ kín của hệ thống. - Mở khoá ống hãm nhánh để nạp gió cho hệ thống hãm đến 600 kPa. Đưa tay hãm về vị trí (4) hoặc (5) giảm áp ống hãm đến 430 kPa. Đưa tay hãm về vị trí (3) để bảo áp (trong một phút, yêu cầu lượng giảm áp < 200 kPa). - Trong quá trình thử áp suất gió ép của nguồn > 600 kPa;
-Đặt tay điều khiển vào vị trí 1 nạp gió cho ống hãm đến trị số 5,0 kPa, sau đó đưa tay gạt về vị trí 3. Kiểm tra độ kín của hệ thống; - Mở khoá ống hãm nhánh để nạp gió cho hệ thống hãm đến 500 kPa. Đưa tay hãm về vị trí (4) hoặc (5) giảm áp ống hãm đến 430 kPa. Đưa tay hãm về vị trí (3) để bảo áp (trong một phút, yêu cầu lượng giảm áp < 200 kPa). - Trong quá trình thử áp suất gió ép của nguồn > 600 kPa.