Câu 1: Mục đích của việc xác định chiều cao trọng tâm chung toa xe nặng?
Khảo sát lực tác dụng vào toa xe nặng, kiểm tra độ ổn định của toa xe để có biện pháp chạy tàu, dồn tàu an toàn
Kiểm tra độ ổn định của toa xe để có biện pháp chạy tàu, dồn xe an toàn
Để tính khoảng cách từ trọng tâm toa xe nặng đến mặt ray
Câu 2: Tính và thu các khoản phí tổn về vận chuyển hàng hóa là nhiệm vụ của nhân viên nào?
Nhân viên đôn đốc xếp dỡ
Nhân viên hạch toán
Nhân viên bảo vệ hóa trường
Thư ký hóa vận
Câu 3: Theo kế hoạch thời gian quay vòng đoàn xe khách trên tuyến AB dài 600 km là 1,8 ngày đêm. Trên tuyến hằng ngày có 1 đôi tàu thường và 2 đôi tàu nhanh chạy. Bình quân 1 lần tàu đỗ ở ga xuất phát là 10 giờ, ở ga cuối là 8 giờ. Biết tốc độ suốt chiều đi bằng tốc độ suốt chiều về. Hãy tính vận tốc suốt bình quân của tuyến AB
45,6 km/h
46 km/h
47,6 km/h
48,7 km/h
Câu 4: Yêu cầu đối với gỗ đệm, gỗ lót, gỗ chèn?
Làm bằng những đoạn gỗ liền, mặt cắt ngang không phải là hình tròn
Chiều dài tối thiểu bằng chiều rộng kiện hàng
Dùng gỗ tạp, gỗ cũ để tiết kiệm chi phí
Câu 5: Tốc độ chạy tàu khách gồm những loại nào?
Tốc độ kỹ thuật
Tốc độ lữ hành
Tốc độ suốt
Tốc độ kỹ thuật, tốc độ lữ hành, tốc độ suốt
Câu 6: Tại các ga lập toa hàng lẻ ngoài các giấy tờ cần thiết thì còn phải bổ sung thêm giấy tờ gì?
Hóa đơn gửi hàng
Giấy xếp toa hàng lẻ
Giấy báo tin hàng đến
Câu 7: Thời gian quay vòng đoàn xe khách được hiểu như thế nào là đúng nhất?
Là thời gian tính từ khi đoàn xe khách xuất phát ở ga gửi lần thứ nhất đến khi cũng đoàn xe đó xuất phát lền thứ hai cùng ga đó
Là thời gian tính từ khi đoàn xe xuất phát từ ga gửi đầu tiên đến ga đến cuối cùng trên hành trình
Là thời gian tính từ khi đoàn xe khách xuất phát từ ga gửi đầu tiên đến khi cũng đoàn xe đó xuất phát lần thứ hai tại ga đến cuối cùng
Câu 8: Tự trọng toa xe được ký hiệu trên toa xe là gì và hiểu như thế nào là đúng?
B, là trọng lượng của bản thân toa xe khi chưa xếp hàng
T, trọng lượng hàng hóa lớn nhất có thể xếp lên toa xe
D, trọng lượng bản thân toa xe khi chưa xếp hàng
C, trọng lượng hàng hóa xếp lên toa xe
Câu 9: Ý nghĩa của hệ số dung tích trọng tải
Để so sánh cấu tạo kỹ thuật của toa xe có thích ứng với cấu tạo của hàng hóa chuyên chở không
Để đánh giá hiệu suất vận dụng của toa xe
Để đánh giá tính năng kỹ thuật toa xe
Để đánh giá chất lượng vận dụng toa xe
Câu 10: Trong quá trình dỡ hàng lẻ, nếu phát hiện hàng hóa bị thiếu hụt, hư hỏng thì phải lập biên bản gì?
Biên bản phổ thông
Biên bản thương vụ
Biên bản phổ thông, biên bản thương vụ
Câu 11: Cho biết: Dầm cầu có trọng lượng 5 tấn, chiều dài 15 m sử dụng toa xe MM có trọng tải cho phép của toa là 30 tấn, chiều dài xe 12 m, cự ly giá chuyển hướng 7,2 m. Xác định phương án xếp có lợi nhất.
Dùng xe đệm và xếp thò 1 đầu
Dùng xe đệm và xếp thò 2 đầu
Xếp liên kết
Dùng xe đệm
Câu 12: Tuyến đường AB dài 800 km hằng ngày có 1 đôi tàu thường và 2 đôi tàu nhanh chạy. Thời gian chạy suốt của 1 đoàn tàu thường là 12 giờ, của 1 đoàn tàu nhanh là 8 giờ. Tính vận tốc suốt của tuyến AB? Biết vận tốc suốt chiều đi bằng vận tốc suốt chiều về.
68,6 km/h
69 km/h
80 km/h
85,7 km/h
Câu 13: Tuyến AB dài 700 km, hàng ngày có 1 đôi tàu thường và 2 đôi tàu nhanh chạy. Thời gian chạy suốt của 1 đoàn tàu thường là 10 giờ, của 1 đoàn tàu nhanh là 8 giờ. Tính vận tốc suốt của tuyến AB? Biết vận tốc suốt chiều đi bằng vận tốc suốt chiều về.
79 km/h
80,8 km/h
81,7 km/h
Câu 14: Hãy tính số toa xe cần dùng để xếp hết 30 dầm cầu lên toa xe nếu mỗi toa xe xếp tối đa 4 dầm cầu, hàng xếp thò 1 đầu?
7 xe xếp 4 xe đệm
7 xe xếp 8 xe đệm
8 xe xếp 4 xe đệm
8 xe xếp 9 xe đệm
Câu 15: Đặc điểm của công tác vận tải hành khách nào sau đây là đúng nhất?
Đối tượng vận chuyển là con người, hành lý và bưu kiện
An toàn tuyệt đối
Tốc độ vận chuyển nhanh chóng
Câu 16: Nhiệm vụ cơ bản của ga hàng hóa là gì?
Hoàn thành tốt các tác nghiệp kỹ thuật về chạy tàu
Hoàn thành tốt các tác nghiệp về công tác phục vụ chuyên chở hàng hóa
Hoàn thành tốt các tác nghiệp về công tác phục vụ hành khách
Hoàn thành tốt các tác nghiệp kỹ thuật về chạy tàu và về công tác phục vụ chuyên chở hàng hóa
Câu 17: Người đi áp tải toa xe chở hàng nguy hiểm ngồi ở vị trí nào trên tàu?
Ngồi trong toa xe chứa hàng nguy hiểm
Ngồi ở toa xe cách xa toa xe chứa hàng nguy hiểm
Ngồi ở vị trí gần toa xe chứa hàng nguy hiểm
Câu 18: Khi xếp ống kim loại có chiều dài từ 4 đến 5m lên toa xe mặt bằng thì cứ mỗi đống hàng phải có bao nhiêu đôi cọc gia cố?
2 đôi cọc
3 đôi cọc
4 đôi cọc
Câu 19: Các thiết bị chủ yếu của hóa trường là gì?
Đường tác nghiệp, kho hàng, bãi hàng, ke xếp dỡ, các dụng cụ hóa trường, thiết bị chiếu sáng, thiết bị phòng hỏa, thiết bị thoát nước
Kho hàng, ke xếp dỡ, cân, máy móc xếp dỡ
Phòng hóa vận, nhà vệ sinh, kho hàng, bãi hàng, ke xếp dỡ
Đường tác nghiệp, dụng cụ hóa trường, phòng hóa vận,nhà vệ sinh, thiết bị chiếu sáng
Câu 20: Ý nào sau đây không phải là ưu điểm của toa xe không mui?
Giá thành chế tạo rẻ
Chuyên chở được nhiều loại hàng
Dễ dàng cơ giới hóa xếp dỡ
Không chuyên chở được hàng nặng, dài hoặc kích thước to lớn
Câu 21: Thế nào là toa hàng lẻ nguyên?
Là toa xe xếp chung các lô hàng có cùng 1 ga đến, do ga đi lập gửi thẳng đến ga đến giống như một toa hàng nguyên toa
Là toa xe chuyên chở các lô hàng lẻ đến nhiều ga đến trên cùng hướng đi mà có tổng trọng hoặc thể tích xếp lên toa xe ở ga gửi thỏa mãn điều kiện như toa hàng lẻ nguyên toa
Là toa xe chuyên chở khi số lô hàng lẻ nhận chở không đủ điều kiện để lập toa hàng lẻ nguyên toa hoặc toa hàng lẻ gộp
Câu 22: Cho biết: Dầm cầu nặng 4,5 tấn; dài 15 m (hàng có trọng lượng phân bổ đều) xếp lên toa xe MM có trọng tải cho phép 30 tấn, chiều dài toa xe 13 m, khoảng cách 2 giá chuyển hướng 7,4 m. Xác định số dầm tối đa xếp lên toa xe trên biết trọng lượng hàng tối đa xếp lên toa xe là 23,62 tấn.
4 dầm
5 dầm
6 dầm
7 dầm
Câu 23: Tuyến AB dài 800 km, hàng ngày có 1 đôi tàu thường và 3 đôi tàu nhanh chạy. Thời gian chạy suốt của 1 đoàn tàu thường là 12 giờ, của 1 đoàn tàu nhanh là 11 giờ. Tính vận tốc suốt của tuyến AB? Biết vận tốc suốt chiều đi bằng vận tốc suốt chiều về.
71,1 km/h
70,2 km/h
68,8 km/h
65km/h
Câu 24: Tuyến AB dài 400 km, hàng ngày có 1 đôi tàu thường và 3 đôi tàu nhanh chạy. Thời gian chạy suốt của 1 đoàn tàu thường là 6 giờ, của 1 đoàn tàu nhanh là 5 giờ. Tính vận tốc suốt bình quân của tuyến AB? Biết vận tốc suốt chiều đi bằng vận tốc suốt chiều về.
73 km/h
76,2 km/h
78,3 km/h
79,5 km/h
Câu 25: Cho biết: Dầm cầu có trọng lượng 5 tấn, chiều dài 15 m sử dụng toa xe MM. Xác định số dầm tối đa xếp lên toa xe nếu trọng lượng hàng tối đa xếp lên toa xe là 24,83 tấn?
4,9 dầm
Câu 26: Khi tính toán tốc độ kĩ thuật của đoàn tàu khách không tính đến thời gian nào sau đây?
Thời gian chạy đơn thuần
Thời gian gia giảm tốc
Thời gian đỗ ở các ga dọc đường
Câu 27: Trên mỗi kiện hàng lẻ, thông tin nào có thể không cần ghi trên nhãn hoặc mực khó phai viết lên ở chỗ dễ trông thấy?
Ga đi, ga đến
Người gửi, người nhận
Ký mã hiệu hàng hóa
Câu 28: Khi xếp hàng bao kiện, những kiện hàng ở vị trí tương ứng với cửa toa xe phải có khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu tính từ cửa toa đến mép kiện hàng gần nhất?
Tối thiểu 100 mm
Tối thiểu 150 mm
Tối thiểu 250 mm
Câu 29: Cho biết: Dầm cầu có trọng lượng 4,5 tấn, chiều dài 14 m (hàng có trọng lượng phân bổ đều) sử dụng toa xe MM có trọng tải cho phép 25 tấn chiều dài toa xe 12 m, khoảng cách 2 giá chuyển hướng 7,2 m. Xác định trọng lượng hàng tối đa xếp lên toa xe đó khi xếp thò 1 đầu.
19 T
19,57 T
20,57T
21 T
Câu 30: Hãy tính số toa xe cần dùng để xếp hết 34 dầm cầu lên toa xe nếu mỗi toa xe xếp tối đa 4 dầm cầu, hàng xếp thò 2 đầu?
9 xe xếp 5 xe đệm
9 xe xếp 10 xe đệm
Câu 31: Tuyến AB dài 800 km, hàng ngày có 2 đôi tàu thường và 2 đôi tàu nhanh chạy. Thời gian chạy suốt của 1 đoàn tàu thường là 10 giờ, của 1 đoàn tàu nhanh là 9 giờ. Tính vận tốc suốt của tuyến AB? Biết vận tốc suốt chiều đi bằng vận tốc suốt chiều về.
83 km/h
84,2 km/h
85,2 km/h
86 km/h
Câu 32: Xếp gỗ thành 2 đống nối tiếp nhau theo chiều dọc toa xe khi chiều dài hàng hóa như thế nào so với toa xe xếp hàng?
Chiều dài hàng lớn hơn 1/3 đến 1/2 chiều dài toa xe
Chiều dài hàng lớn hơn 1/4 đến 1/3 chiều dài toa xe
Chiều dài hàng nhỏ hơn 1/4 chiều dài toa xe
Câu 33: Theo kế hoạch thời gian quay vòng đoàn xe khách trên tuyến AB dài 400 km là 2 ngày đêm. Trên tuyến hằng ngày có 1 đôi tàu thường và 2 đôi tàu nhanh chạy.Bình quân 1 lần tàu đỗ ở ga xuất phát là 13 giờ, ở ga cuối là 16 giờ. Biết tốc độ suốt chiều đi bằng tốc độ suốt chiều về. Hãy tính vận tốc suốt bình quân của tuyến AB
42,1 km/h
45,1 km/h
46,6 km/h
48,6 km/h
Câu 34: Cho biết: Dầm cầu nặng 4,5 tấn; dài 15 m (hàng có trọng lượng phân bổ đều) xếp lên toa xe MM có trọng tải cho phép 30 tấn, chiều dài toa xe 13 m, khoảng cách 2 giá chuyển hướng 7,4 m. Xác định phương án xếp có lợi nhất.
Câu 35: Quy định khi dùng dây thép gia cố hàng hóa
Dùng dây thép gai
Tái sử dụng dây thép đã gia cố hàng hóa
Dùng dây thép có nhiều sợi chập lại nhưng có sợi bị đứt
Dây thép phải có đủ độ bền, không có chỗ gãy góc, chỗ xoắn, chiều dài và đường kính của từng dây phải đồng nhất
Câu 36: Sản phẩm của ngành vận tải đường sắt là gì?
Tấn.km
Hành khách
Tấn
Tấn.km và HK.Km
Câu 37: Điều nào là điều cấm khi tổ chức chạy tàu có chuyên chở hàng nguy hiểm?
Khi nối xe, đoàn dồn chuyển dịch với tốc độ quy định để thực hiện việc móc nối
Dồn phóng hoặc thả trôi toa xe chở hàng
Đảm bảo khoảng cách đầu máy và các toa xe khác theo quy định khi lập tàu có móc toa hàng nguy hiểm
Câu 38: Điều kiện nào không phải là điều kiện quy định dùng bạt để gia cố hàng hóa?
Bạt không có hiện tượng mục, rách hoặc ẩm ướt
Không dùng đinh đóng vào bạt hoặc dùng dây kim loại chọc thủng bạt để buộc
Dùng bạt để che hàng hóa có cạnh sắc nhọn
Khi che bạt không để nếp gấp hoặc chỗ lồi lõm
Câu 39: Loại gỗ nào nhất thiết phải dùng để gia cố dưới mỗi bánh xe khi xếp những kiện hàng có bộ phận bánh xe bằng kim loại (không có săm lốp)?
Gỗ lót
Gỗ đệm
Gỗ chèn
Câu 40: Biện pháp sử dụng toa xe hợp lý có những cách nào?
Phối hợp hàng hóa với toa xe, cố định luồng xe, quy định tiêu chuẩn trọng tải kỹ thuật toa xe
Toa xe có trọng tải lớn xếp hàng nặng, toa xe có trọng tải nhỏ xếp hàng nhẹ
Dùng toa xe thành thấp, toa xe mặt bằng xếp hàng rời
Quy định mức trọng tải xếp toa ít nhất với từng loại hàng
Câu 41: Hệ thống chỉ tiêu số lượng vận tải hành khách gồm bao nhiêu chỉ tiêu?
4
5
6
7
Câu 42: Tuyến AB dài 600 km, hàng ngày có 2 đôi tàu thường và 3 đôi tàu nhanh chạy. Thời gian chạy suốt của 1 đoàn tàu thường là 10 giờ, của 1 đoàn tàu nhanh là 8 giờ. Tính vận tốc suốt bình quân của tuyến AB? Biết vận tốc suốt chiều đi bằng vận tốc suốt chiều về.
65,5 km/h
67,8 km/h
68,2 km/h
70,5 km/h
Câu 43: Để vận chuyển kính cỡ lớn bằng giá đỡ trên toa xe HH sử dụng khung giá đỡ chữ gì?
A
L
H
D
Câu 44: Cho biết: Dầm cầu có trọng lượng 4,5 tấn, chiều dài 14 m (hàng có trọng lượng phân bổ đều) sử dụng toa xe MM có trọng tải cho phép 25 tấn chiều dài toa xe 12 m, khoảng cách 2 giá chuyển hướng 7,2 m. Xác định phương án xếp có lợi nhất.
Câu 45: Xếp phối hợp hàng nặng và hàng nhẹ áp dụng cho những loại hàng nào?
Hàng bao kiện, hàng bách hóa, lương thực, thực phẩm
Hàng gỗ, ống sắt
Ô tô, xe máy, gia súc
Sắt thép, tà vẹt, tấm đan bê tông