Câu 1: Hãy tính tiền dồn 3 xe vào đường nhánh với khoảng cách dồn 1720m đường và toa xe của chủ hàng (bao gồm cả thuế). Biết đơn giá dồn 150.000 đồng/ chặng (đơn giá chưa bao gồm thuế VAT). Thuế VAT 10%
493.000 đồng
494.000 đồng
495.000 đồng
496.000 đồng
Câu 2: Viêm niêm phong toa xe trong trường hợp nào sau đây coi là không đúng quy định?
Sập vào chốt không thể tháo mở ra được
Có ký hiệu và số hiệu không trùng với số hiệu và ký hiệu trên giấy tờ chuyên chở
Niêm phong tại vị trí theo quy định
Câu 3: Toa xe hàng có thông số: Tự trọng 18T, tải trọng 35T, chiều dài toàn xe 13m xếp hàng nguyên toa thông thường đi từ ga Giáp Bát đến ga Sóng Thần. Trọng lượng tính cước của toa xe hàng đó là bao nhiêu? Biết tuyến đường có tải trọng cầu đường cho phép 3,6T/m.
29 tấn
28tấn
28,8 tấn
35 tấn
Câu 4: Hãy tính tiền đọng xe của 2 xe HH của ĐSVN khổ đường 1435mm thời gian đọng là 8 ngày (bao gồm cả thuế). Biết đọng xe Việt Nam khổ đường 1435mm đơn giá (chưa bao gồm thuế VAT) như sau: ngày thứ nhất: 350.000 đồng/ngày xe; ngày thứ 2 đến ngày thứ 7: 400.000 đồng/ngày xe; từ ngày thứ 8: 450.000 đồng/ngày. Thuế VAT 10%
7.037.000 đồng
7.038.000 đồng
7.039.000 đồng
7.040.000 đồng
Câu 5: Người nhận hàng được thay đổi ga đến trong trường hợp nào?
Khi hàng trên đường vận chuyển
Khi hàng đã đến ga đến cũ
Khi chưa giao hàng cho người nhận
Khi hàng còn ở ga đi
Câu 6: Khi nào được coi là hàng không có người nhận?
Khi quá kỳ hạn nhận hàng theo quy định mà người nhận không đến nhận hàng
Sau thời hạn 45 ngày, kể từ ngày doanh nghiệp báo tin cho người thuê vận tải biết hàng hóa đã được vận tải đến nơi trả hàng mà không có người nhận hoặc người nhận từ chối nhận hàng
Sau thời hạn 60 ngày, kể từ ngày doanh nghiệp báo tin cho người thuê vận tải biết hàng hóa đã được vận tải đến nơi trả hàng mà không có người nhận hoặc người nhận từ chối nhận hàng
Sau khi báo tin hàng đến cho người nhận mà người nhận không đến nhận hà
Câu 7: Điều kiện người thuê vận tải được quyền hủy bỏ vận chuyển?
Khi đã lập xong giấy tờ chuyên chở
Khi hàng đang trên đường vận chuyển
Khi toa hàng chưa rời khỏi ga gửi
Khi hàng đã xếp lên toa xe
Câu 8: Tính tiền cước lô hàng lẻ 437kg cước bậc 2 (gồm cả thuế) từ Ga Giáp Bát đến Ga Sóng Thần? Biết khoảng cách từ Giáp Bát - Sóng Thần: 1706 km? Đơn giá tiền cước bậc 2 Giáp Bát - Sóng Thần: 773.000 đồng; Thuế VAT 10%
486.200 đồng
486.000 đồng
486.500 đồng
487.000 đồng
Câu 9: Trách nhiệm cung cấp toa xe để chuyên chở hàng hóa là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nào sau đây?
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa
Ngưởi thuê vận tải
Người nhận hàng
Câu 10: Toa xe hàng có thông số: Tự trọng 16T, tải trọng 30T, chiều dài toàn xe 12m xếp hàng đi tuyến đường có tải trọng cầu đường cho phép 4,2T/m được phép xếp bao nhiêu hàng?
34 tấn
30 tấn
34.4 tấn
Câu 11: Doanh nghiệp cấp cho người thuê vận tải một xe GG để xếp 35 tấn hàng cước bậc 2 đi từ ga Giáp Bát đến ga Vinh. Biết trọng tải cho phép xếp hàng lên toa xe đi tuyến đường đó là 35 tấn. Hỏi người thuê vận tải phải trả bao nhiêu tiền cước (gồm cả thuế) cho lô hàng đó? Biết khoảng cách Giáp Bát - Vinh: 314km. Đơn giá tiền cước bậc 2: Giáp Bát - Vinh: 201.000 đồng; Thuế VAT 10%
7.740.000 đồng
7.035.000 đồng
7.738.500 đồng
Câu 12: Khi nào Doanh nghiệp không phải kiểm tra tên và trạng thái hàng hóa?
Khi chuyên chở hàng lẻ
Khi không nghi ngờ về việc kê khai tên hàng
Khi hàng đã được đóng gói, xếp lên toa xe và niêm phong do người thuê vận tải thực hiện
Câu 13: Khi tắc đường vận chuyển doanh nghiệp đã báo tin tắc đường mà không nhận được yêu cầu giải quyết của người thuê vận tải thì xử lý hàng hóa như thế nào nếu là hàng thông thường?
Đợi thông đường để đi tiếp
Chuyển tải hàng hóa để đi tiếp
Đưa hàng hóa quay về ga gửi
Đưa hàng hóa quay lại để dỡ xuống một ga dọc đường trên cùng tuyến đường
Câu 14: Hãy cho biết đơn giá tiền cước 1 tấn hàng bậc 1 là bao nhiêu với khoảng cách từ Giáp Bát - Diêu Trì: 1091km? Đơn giá tiền cước bậc 1: Chặng ≤30 km là 39.000đ/tấn; chặng 31-150km: 628 đ/T.Km; chặng 151-500km: 365 đ/T.Km; chặng501-900km: 362 đ/T.Km; chặng 901-1.300km: 357 đ/T.Km
455.000 đồng/tấn
456.000 đồng/tấn
454.000 đồng/tấn
453.000 đồng/tấn
Câu 15: Điều kiện người thuê vận tải được thay đổi người nhận hàng?
Khi tàu chưa chạy tại ga gửi
Khi chưa lập giấy tờ chuyên chở
Khi hàng chưa giao cho người nhận trước đó
Khi hàng chưa xếp lên toa xe
Câu 16: Có mấy hình thức giải quyết đối với hàng hóa khi tắc đường vận chuyển?
4
5
2
3
Câu 17: Tổ chức, cá nhân nào được quyền thay đổi người nhận hàng?
Người thuê vận tải
Người gửi hàng
Câu 18: Các chi phí Doanh nghiệp thu thêm khi thay đổi người nhận hàng?
Tiền cước phí còn thiếu (nếu có) và phụ phí thay đổi người nhận hàng; phụ phí đọng xe, dồn xe (nếu có)
Tiền cước phí còn thiếu và phụ phí đọng xe, dồn xe
Tiền phụ phí thay đổi người nhận hàng; tiền đọng xe, dồn xe, lưu kho bãi, bảo quản hàng hóa (nếu có)
Tiền cước phí còn thiếu và phụ phí thay đổi người nhận hàng
Câu 19: Xác định trọng lượng hàng lẻ là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nào sau đây?
Câu 20: Người đi áp tải hàng hóa của chủ hàng không cần thực hiện những điều nào sau đây?
Thông báo cho người phụ trách đoàn tàu trước khi lên tàu
Mua vé đi tàu
Mang theo giấy tờ tùy thân và các dụng cụ cần thiết
Có mặt tại ga khi xếp hàng hóa
Câu 21: Doanh nghiệp cấp cho người thuê vận tải một xe HH để xếp 30 tấn hàng cước bậc 1 đi từ ga Hải Phòng - Yên Viên, trọng tải cho phép xếp hàng là 30 tấn. Khi đến ga Yên Viên người thuê vận tải xin đi tiếp đến ga Lào cai và được chấp nhận. Toa hàng trên đỗ tại ga Yên Viên 18 giờ giải quyết xong. Hỏi đường sắt thu thêm bao nhiêu tiền khi thay đổi ga đến (bao gồm cả thuế). Biết đọng xe đơn giá như sau: ngày thứ nhất: 300.000 đồng/ngày xe; ngày thứ 2 đến ngày thứ 7: 350.000 đồng/ngày xe. Phụ phí thay đổi ga đến 300.000 đồng/xe. Tiền cước 1 tấn cước bậc 1 từ Yên Viên đến Lào Cai là: 163.000 đống/tấn. Thuế VAT 10%
5.670.000 đồng
6.040.000 đồng
6.039.000 đồng
5.569.000 đồng
Câu 22: Điều kiện người thuê vận tải được thay đổi ga đến?
Khi chưa giao hàng cho người nhận và ga đến mới có đủ điều kiện xếp dỡ hàng hóa đó
Câu 23: Toa xe hàng có thông số: Tự trọng 16,3T, tải trọng 35T, chiều dài toàn xe 13m xếp hàng đi tuyến đường có tải trọng cầu đường cho phép 4,2T/m được phép xếp bao nhiêu hàng?
38.3 tấn
36 tấn
38 tấn
Câu 24: Xác định tên hàng khi chuyên chở hàng hóa trên đường sắt là trách nhiệm của tổ chức cá nhân nào?
Câu 25: Doanh nghiệp khi cung cấp toa xe xếp hàng cho người thuê vận tải cần thông báo nội dung gì?
Địa điểm cấp xe
Thời gian cấp xe và địa điểm cấp
Số lượng, số hiệu toa xe, thời gian, địa điểm đưa toa xe vào địa điểm xếp dỡ
Số lượng và chủng loại toa xe
Câu 26: Hóa đơn gửi hàng do tổ chức, cá nhân nào lập?
Câu 27: Tổ chức, cá nhân nào chịu trách nhiệm về nội dung thông tin hàng hóa trong hóa đơn gửi hàng?
Câu 28: Đối với toa xe chở hàng nguyên toa giao nhận theo hình thức nguyên toa có niêm phong, niêm phong toa xe hàng là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nào sau đây?
Câu 29: Toa xe MM có thông số: Tự trọng 17T, tải trọng 30T, chiều dài toàn xe 13m, thể tích 60m3 xếp 26 tấn máy móc thiết bị (hàng cồng kềnh) từ ga Hải Phòng đến ga Lào Cai. Trọng lượng tính cước của toa xe hàng đó là bao nhiêu? Biết tuyến đường có tải trọng cầu đường cho phép 4,2T/m.
26 tấn
22 tấn
22,5 tấn
Câu 30: Đối với toa xe chở hàng nguyên toa giao nhận theo hình thức số lượng hoặc khối lượng, niêm phong toa xe hàng là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nào sau đây?
Câu 31: Báo tin hàng đến cho người nhận có các hình thức nào?
Báo trực tiếp
Báo qua điện thoại
Giửi tin nhắn
Báo trực tiếp và gián tiếp theo thỏa thuận trong hợp đồng
Câu 32: Hãy cho biết đơn giá tiền cước 1 tấn hàng bậc 2 là bao nhiêu với khoảng cách từ Giáp Bát – Đồng Hới: 517km? Đơn giá tiền cước bậc 2: Chặng ≤30 km là 45.000đ/tấn; chặng 31-150km: 722 đ/T.Km; chặng 151-500km: 420 đ/T.Km; chặng 501-900km: 416 đ/T.Km
289.000 đồng/tấn
287.000 đồng/tấn
288.000 đồng/tấn
286.000 đồng/tấn
Câu 33: Hóa đơn gửi hàng có bắt buộc ghi rõ tên, trạng thái, khối lượng hàng hay không?
Bắt buộc
Không bắt buộc
Có nếu cần
Câu 34: Khi thay đổi ga đến số tiền thu thêm bao gồm các khoản nào?
Tiền cước phí còn thiếu (nếu có) và phụ phí thay đổi ga đến; phụ phí đọng xe, dồn xe (nếu có)
Tiền cước phí còn thiếu (nếu có) và phụ phí đọng xe, dồn xe
Tiền cước phí còn thiếu (nếu có) và phụ phí thay đổi ga đến
Tiền phụ phí thay đổi ga đến và tiền đọng xe (nếu có)
Câu 35: Thế nào là trọng tải kỹ thuật của toa xe?
Là trọng tải quy định của cầu đường đối với mỗi toa xe
Là trọng lượng hàng tối đa được phép xếp lên toa xe phù hợp với thiết kế và phù hợp công lệnh trọng tải của từng tuyến đường
Là trọng lượng hàng tối đa xếp lên toa xe theo tiêu chuẩn thiết kế của toa xe
Là trọng lượng hàng tối đa xếp lên toa xe phù hợp với công lệnh trọng tải của từng tuyến đường
Câu 36: Đối với toa xe chở hàng lẻ, niêm phong toa xe hàng là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nào sau đây?
Câu 37: Toa xe hàng có thông số: Tự trọng 16T, tải trọng 35T, chiều dài toàn xe 13,5m xếp hàng đi tuyến đường có tải trọng cầu đường cho phép 3,6T/m được phép xếp bao nhiêu hàng?
33 tấn
35tấn
32 tấn
32.6 tấn
Câu 38: Doanh nghiệp cấp cho người thuê vận tải một xe HH có trọng tải cho phép xếp hàng 30 tấn để xếp 30 tấn hàng cước bậc 1 (hàng thường) đi từ ga Giáp Bát - Đồng Hới. Khi đến ga Đồng Hới phát hiện thực tế chở 30 tấn hàng cước bậc 2 (hàng thường). Hỏi người thuê vận tải phải trả thêm bao nhiêu tiền phát sinh (bao gồm cả thuế)? Đơn giá tiền cước bậc 2 cho 1 tấn từ Giáp Bát - Đồng Hới: 286.000 đồng/tấn. Đơn giá cước bậc 1 cho 1 tấn từ Giáp Bát - Đồng Hới: 248.000 đồng/tấn; Đọng xe 2 giờ (xe của ĐSVN). Biết đọng xe đơn giá như sau: ngày thứ nhất: 300.000 đồng/ngày xe; ngày thứ 2 đến ngày thứ 7: 350.000 đồng/ngày xe. Thuế VAT 10%
10.164.000 đồng
10.690.000 đồng
7.440.000 đồng
10.692.000 đồng