Câu 1: Chức năng chính của bộ phát đáp là:
- Kiểm tra tính toàn vẹn của ray - Dừng tàu chính xác - Gửi thông tin vận hành cho đoàn tàu
- Điều chỉnh vị trí tàu; - Gửi thông tin liên khóa - Đảm bảo độ chính xác đỗ xe ATO - Dừng tàu chính xác - Gửi thông tin vận hành cho đoàn tàu
- Điều chỉnh đường kính bánh xe; - Điều chỉnh vị trí/định vị tàu; - Đảm bảo độ chính xác đỗ xe ở chế độ ATO; - Gửi MA tới tàu/nâng cấp tàu(dưới mức điểm); - Ngăn chặn lỗi đèn đỏ xuất phát (dưới mức điểm)
- Điều chỉnh vị trí tàu; - Gửi thông tin liên khóa - Đảm bảo độ chính xác đỗ xe ATO - Gửi MA tới tàu/nâng cấp tàu(dưới mức điểm)
Câu 2: Các tính năng chính của hệ thống ATO tuyến Bến Thành - Suối Tiên
- Tính năng khởi hành tự động, di chuyển đoàn tàu tự động nếu không có người vận hành. - Điều chỉnh tốc độ trong chế độ vận hành bình thường, dùng lệnh được gửi qua vô tuyến hay thiết bị đường tàu và lệnh hạn chế tốc độ riêng của tàu.
- Tự động dừng trong ga, Depot và bãi đỗ tàu. - Điều khiển tự động việc đổi chiều chạy tàu trong ga, Depot và bãi đỗ tàu. - Đồng bộ hoá cửa tàu và cửa chắn ke ga. - Đưa ra thông tin ga kế tiếp cho hành khách.
- Tính năng khởi hành tự động, di chuyển đoàn tàu tự động nếu không có người vận hành. - Điều chỉnh tốc độ trong chế độ vận hành bình thường, dùng lệnh được gửi qua vô tuyến hay thiết bị đường tàu và lệnh hạn chế tốc độ riêng của tàu. - Tự động dừng trong ga, Depot và bãi đỗ tàu. - Điều khiển tự động việc đổi chiều chạy tàu trong ga, Depot và bãi đỗ tàu. - Đồng bộ hoá cửa tàu và cửa chắn ke ga. - Đưa ra thông tin ga kế tiếp cho hành khách.
- Điều chỉnh tốc độ trong chế độ vận hành bình thường, dùng lệnh được gửi qua vô tuyến hay thiết bị đường tàu và lệnh hạn chế tốc độ riêng của tàu. - Đồng bộ hoá cửa tàu và cửa chắn ke ga. - Đưa ra thông tin ga kế tiếp cho hành khách.
Câu 3: Thiết bị ATO trên tàu thực hiện các chức năng sau:
Sử dụng sức kéo, sử dụng hãm, đo tốc độ
Điều khiển hãm, điều khiển kéo, điều khiển cửa, điều khiển cách ly
Điều khiển BTM, điều khiển sức kéo
Điều khiển cửa tàu, hệ thống điều hòa, SIV
Câu 4: Khi tàu vi phạm giới hạn di chuyển cho phép thì hệ thống ATP sẽ thực hiện lệnh gì?
Hãm thường giảm tốc độ
Hãm gió ép
Thực hiện hãm khẩn cấp tự động và lập tức thời đưa tốc độ về không ( dừng tàu)
Tăng tốc để vượt qua vùng không được phép
Câu 5: Chức năng chính của tín hiệu gồm
Cung cấp thông tin (âm thanh) giữa nhà ga và phòng điều khiển trung tâm để phát thanh trực tiếp hoặc thông tin ghi lại từ trước tới hành khách ở nhà ga và trên đoàn tàu
Thu thập và truyền tải thông tin đa phương tiện ở OCC, ga, depot và dọc theo chiều dài tuyến đường sắt nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của tuyến metro
Thống nhất điều độ chỉ huy vận hành tàu, bảo đảm an toàn chạy tàu, nâng cao hiệu suất vận tải, cải thiện cường độ lao động
Cung cấp các cuộc gọi khẩn cấp từ các vị trí bên đường bao gồm cả khu vực ke ga, khu vực trong hầm đến OCC; từ nơi để phương tiện đến phòng điều hành của Depot
Câu 6: Chế độ vận hành "Liên khoá" của hệ thống ATS tuyến Bến Thành - Suối Tiên gồm các mục sau:
+ Hệ thống ATS tự động yêu cầu điều khiển đường chạy đến Hệ thống liên khoá dựa trên thông tin biểu đồ chạy tàu và vị trí tàu. + Điều độ viên có thể thay thế yêu cầu điều khiển đường chạy tự động một cách thủ công bằng ATS-T. + Chế độ này được áp dụng khi vận hành tàu trong điều kiện bình thường.
+ Hệ thống ATS không yêu cầu điều khiển đường chạy tự động, do vậy điều độ viên cần phải yêu cầu điều khiển đường chạy bằng ATS-T. + Chế độ này được áp dụng khi hệ thống ATS không phù hợp tiến hành điều khiển đường chạy tự động. + Bất kỳ việc hủy yêu cầu thiết lập đường chạy nào sau khi tàu đã đi qua đều được tiến hành tự động bằng hệ thống ATS.
- Chế độ vận hành liên khoá thể hiện rằng nhà ga đang vận hành liên khoá. - Trong chế độ này, hệ thống liên khoá có trách nhiệm điều khiển đường chạy. Tất cả việc điều khiển đường chạy, cả yêu cầu lẫn huỷ yêu cầu đều được tiến hành tự động bằng hệ thống ATS hoặc tiến hành thủ công với ATS-T do điều độ viên, đều bị dừng.
+ Hệ thống ATS tự động yêu cầu điều khiển đường chạy đến Hệ thống liên khoá dựa trên thông tin biểu đồ chạy tàu và vị trí tàu. + Chế độ này được áp dụng khi hệ thống ATS không phù hợp tiến hành điều khiển đường chạy tự động.
Câu 7: Trình tự xử lý khẩn cấp đối với sự cố đếm trục tại tuyến chính tuyến 2A của nhân viên kiểm soát chung:
- Lập tức thông báo tình hình sự cố cho chỉ huy trực ban, điều động mã số thông báo biết và thông báo tình hình sự cố cho nhà ga liên quan và người lái tàu biết. - Tổ chức lái tàu theo quy định liên quan tới sự cố hoặc sự phiền hà khi đếm trục trong < quy tắc tổ chức lái tàu> - Trước khi trở lại vị trí cũ thì cùng xác nhận với nhà ga rằng đoạn khu này không có tàu và trong quá trình trở lại vị trí cũ thì không có tàu lái vào trong đoạn khu này.
- Sau khi xác nhận sự cố thì báo cáo lên nhân viên điều phối lái tàu, trực ban trưởng tại ga. - Nhân viên tín hiệu chịu trách nhiệm về công tác vẽ trục tại nhà ga khi có nhân viên tín hiệu, nhân viên tại nhà ga hỗ trợ; nhà ga phụ trách công tác vẽ trục tại nhà ga khi không có nhân viên tín hiệu. - Tiến hành xử lý khẩn cấp theo quy định liên quan tới sự cố hoặc sự phiền hà khi đếm trục trong < quy tắc tổ chức lái tàu> - Cùng xác nhận với nhân viên điều phối lái tàu rằng đoạn khu này không có tàu và trong quá trình trở lại vị trí cũ thì không có tàu lái vào trong đoạn khu này, nhà ga tiến hành thao tác reset đối với đếm trục.
- Sau khi nhận được thông tin sự cố thì lập tức đến buồng lái, nắm bắt tình hình sự cố - Nếu là sự cố đoạn khu ghi đường tại ga quay đầu, thì tổ chức nhân viên chuẩn bị vẽ trục bằng phương pháp thủ công hoặc lắc ghi đường chuẩn bị tiếp cận bằng phương pháp thủ công
Chuẩn bị vẽ trục ( đếm trục ảo) bằng phương pháp thủ công hoặc quay ghi đường chuẩn bị tiếp cận bằng phương pháp thủ công theo yêu cầu.
Câu 8: Trình tự xử lý khẩn cấp đối với sự cố đếm trục tại tuyến chính tuyến 2A của điều động lái tàu:
Câu 9: Khi nút dừng tàu khẩn cấp bị nhấn xuống, thì toàn bộ cột tín hiệu rời ga của nhà ga đó (gồm cả cột tín hiệu ra ga ngược hướng) và toàn bộ cột tín hiệu đoạn đầu đường vào ke ga này (gồm cả đường vào ngược hướng) nếu đang ở trong trạng thái mở sẽ bị đóng khẩn cấp, các đoàn tàu CBTC đang vào ga hoặc rời ga sẽ lập tức bị phanh khẩn cấp, các đoàn tàu CBTC đã dừng lại sẽ không nhận được mã tốc độ, những đoàn tàu CBTC chưa vào ga sẽ ( ).
Vận hành vào ga rồi dừng tàu
Dừng lại ngoài ga
Vận hành vào ga với tốc độ hạn chế
Chạy lùi lại
Câu 10: Chức năng của hệ thống ATS
Thực hiện việc điều chỉnh tốc độ để đoàn tàu vận hành an toàn và tiết kiệm năng lượng, dừng tàu đúng vị trí và đóng mở cửa toa xe để khách lên xuống tàu.
Thực hiện lệnh điều khiển từ hệ thống ATS, trên cơ sở bảo đảm các quy định về an toàn để khống chế ghi, tín hiệu, các đường chạy chạy tàu và dồn tàu đồng thời phản ánh trạng thái của các thiết bị này cho hệ thống ATS và hệ thống ATP
Trên cơ sở có sự ràng buộc của chức năng liên khóa, hệ thống ATP thực hiện tự động khống chế tốc độ đoàn tàu, hệ thống ATP gồm các thiết bị ở mặt đất, đường truyền giữa mặt đất – đoàn tàu và thiết bị ở trên tàu
Tự động lập biểu đồ chạy tàu, tự động khống chế các đường chạy chạy tàu và đường chạy dồn tàu, cung cấp cho nhân viên điều hành chạy tàu tại Trung tâm điều hành vận tải (OCC) và bộ phận quản lý liên quan các thông tin chủ yếu liên quan đến vận hành của đoàn tàu
Câu 11: Thiết bị ATC bên đường quản lý các chức năng ATP có liên quan đến an toàn như:
- Tính toán giới hạn vận hành cho các đoàn tàu. - Giao tiếp với hệ thống liên khoá. - Giao tiếp với hệ thống ATS để giới hạn tốc độ tạm thời. - Truyền tới đoàn tàu thông tin an toàn về đặc tả đường chạy. - Truyền tới đoàn tàu thông tin an toàn về thiết bị đường chạy. - Truyền tới đoàn tàu thông tin về giới hạn tốc độ tạm thời
- Truyền tới đoàn tàu thông tin an toàn về đặc tả đường chạy. - Truyền tới đoàn tàu thông tin an toàn về thiết bị đường chạy. - Truyền tới đoàn tàu thông tin về giới hạn tốc độ tạm thời
- Giao tiếp với hệ thống liên khoá. - Giao tiếp với hệ thống ATS để giới hạn tốc độ tạm thời. - Truyền tới đoàn tàu thông tin an toàn về đặc tả đường chạy. - Truyền tới đoàn tàu thông tin an toàn về thiết bị đường chạy.
- Giao tiếp với hệ thống liên khoá. - Giao tiếp với hệ thống ATS để giới hạn tốc độ tạm thời. - Truyền tới đoàn tàu thông tin an toàn về thiết bị đường chạy. - Truyền tới đoàn tàu thông tin về giới hạn tốc độ tạm thời
Câu 12: Chức năng của hệ thống liên khoá CI
Câu 13: Chế độ vận hành tự động của hệ thống ATS tuyến Bến Thành - Suối Tiên gồm các mục sau:
Câu 14: Chức năng chỉ báo tàu chạy bao gồm các nội dung sau
+ Tín hiệu cho phép khởi hành của một tàu được vận hành theo biểu đồ chạy tàu của hệ thống ATS được gửi đến hệ thống ATP/ATO mặt đất trước khi khởi hành tuân theo biểu đồ chạy tàu. + Khi một đoạn bảo vệ hoặc giới hạn tốc độ tạm thời được thiết lập với ATS-T, thông tin được gửi đến hệ thống ATP/ATO mặt đất
+ Nhận thông tin trạng thái tiện ích của các hệ thống liên khoá và ATP/ATO mặt đất được kết nối với hệ thống ATS. + Gửi thông tin trạng thái tiện ích của hệ thống tín hiệu đến SCADA tiện ích.
+ Giám sát trạng thái hoạt động của các thành phần của hệ thống ATS. + Nhận thông tin trạng thái tiện ích của các hệ thống liên khoá và ATP/ATO mặt đất được kết nối với hệ thống ATS. + Gửi thông tin trạng thái tiện ích của hệ thống tín hiệu đến SCADA tiện ích. + Gửi thông tin trạng thái tiện ích của hệ thống ATS đến SM-T.DIST
+ Hiển thị toàn bộ bố trí đường ray của tuyến chính, đường dẫn vào Depot và các đường ray đỗ tàu. + Chỉ báo chạy tàu được sử dụng cho TDP và ATS-T.
Câu 15: Dữ liệu thời gian cho đồng hồ báo giờ (đồng hồ số, đồng hồ tương tự) sẽ được cung cấp từ hệ thống …..
Đồng hồ vệ tinh
Đồng hồ cơ
Đồng hồ chủ
Đồng hồ điện tử
Câu 16: Trình tự xử lý khẩn cấp đối với sự cố liên khoá CI tại tuyến chính tuyến 2A của nhân viên trực ban điều độ:
- Sau khi phát hiện sự cố hoặc nhận được thông báo về sự cố, thì lập tức thông báo tình hình sự cố cho chỉ huy trực ban, điều phối mã số thông báo biết. - Lệnh cho người lái tàu trong khu vực xảy ra sự cố chờ lệnh tại vị trí ban đầu, dừng tàu tại khu vực xảy ra sự cố. - Nếu như CI khởi động lại không thành công, thì thông báo nhà ga và người lái tàu sử dụng phương pháp tắc nghẽn điện thoại, chế độ lái tàu ITC-AM/CM để lái tàu. Nếu như CI khởi động lại thành công thì tổ chức khôi phục lại hoạt động lái tàu thông thường. - Tổ chức lái tàu theo quy định liên quan tới sự cố CI trong < quy tắc tổ chức lái tàu> - Sau khi CI khởi động lại thành công thì thao tác “mở khóa bằng điện” trên HMI để khắc phục sử dụng thông thường đối với thiết bị. - Sau khi khắc phục sự cố, dựa vào nhu cầu vận hành để thông báo cho nhà ga tháo dỡ thiết bị khóa móc ghi đường ra, thông báo cho nhân viên tín hiệu khắc phục tiếp điểm an toàn của máy bẻ ghi.
- Sau khi xác nhận sự cố thì báo cáo cho nhân viên điều động lái tàu, trực ban trưởng tại ga, điều phối mã số thông báo biết . - Trong quá trình khởi động lại CI, thì nhà ga khu vực xảy ra sự cố và nhà ga lân cận phải làm tốt công tác chuẩn bị khởi động theo phương pháp đóng đường bằng điện thoại. - Theo lệnh của nhân viên điều động lái tàu, xử lý theo .
- Sau khi nhận được thông tin sự cố thì lập tức đến buồng lái, nắm bắt tình hình sự cố, tổ chức nhân viên làm tốt công tác chuẩn bị theo phương pháp tắc nghẽn sự cố. - Sắp xếp một nhân viên an toàn đến ke ga để tăng cường công tác giám sát điều khiển đối với sân (ke ga). - Theo lệnh nhân viên điều động lái tàu, xử lý theo . - Sau khi xử lý sự cố, dựa vào mệnh lệnh của nhân viên điều động lái tàu để tháo dỡ thiết bị móc khóa ghi đường.
- Sau khi nhận được thông báo về sự cố thì phải hỏi rõ hiện tượng sự cố và nhanh chóng đến công trường, xác nhận hiện tượng sự cố. - Thực hiện theo quy định liên quan về xử lý sự cố thiết bị hệ thống tín hiệu - Tổng kết báo cáo: Thông báo hiện tượng sự cố và tin tức kiểm tra cho trưởng ca biết. - Liên lạc ngoài công trường: Trước khi trưởng ca và đội ngũ sửa khẩn cấp chưa đến, thì là người liên lạc ngoài công trường, phụ trách việc truyền gửi thông tin sự cố. - Xử lý tổng hợp báo cáo: sau khi xử lý hoàn tất thì điều động mã số thông báo, tổng hợp báo cáo tình hình sự cố và kết quả xử lý cho nhân viên điều động lái tàu biết.
Câu 17: Hệ thống thông tin Đường sắt đô thị gồm các hệ thống con sau:
Hệ thống Liên khóa máy tính, hệ thống điện thoại công vụ, hệ thống điện thoại chuyên dụng, hệ thống phát thanh, hệ thống đồng hồ, hệ thống ghi âm
Hệ thống thông tin hành khách, hệ thống điện thoại chuyên dụng, hệ thống phát thanh, hệ thống đồng hồ, , hệ thống thông tin hành khách (PIS), hệ thống ghi âm
Hệ thống truyền dẫn, hệ thống không dây, hệ thống điện thoại công vụ, hệ thống điện thoại chuyên dụng, hệ thống phát thanh, hệ thống đồng hồ, hệ thống giám sát video (CCTV), hệ thống thông tin hành khách (PIS), hệ thống ghi âm
Hệ thống điều khiển tàu tự động, hệ thống điện thoại chuyên dụng, hệ thống phát thanh, hệ thống đồng hồ, hệ thống giám sát video (CCTV)
Câu 18: Ngôn ngữ hiển thị thông tin đến hành khách tuyến Bến Thành -Suối Tiên bao gồm:
Tiếng Việt và tiếng Anh
Tiếng Việt và tiếng Anh, tiếng Trung
Tiếng Việt và tiếng Nhật, tiếng Trung
Tiếng Việt và tiếng Nhật, tiếng Hàn
Câu 19: Số lượng bảng hiển thị LED sườn tàu trên đoàn tàu tuyến 1 BT - ST
12
6
8
10
Câu 20: Hệ thống thông tin Đường sắt đô thị là:
Là hệ thống đường dây thông tin và thiết bị dùng để truyền nhận và xử lý thông tin về hoạt động chạy tàu và khai thác đường sắt (bằng tín hiệu thoại, mã, ký tự và hình ảnh)
Là hệ thống được sử dụng để điều khiển giao thông đường sắt và cho các tàu nhận biết lẫn nhau tại mọi thời điểm
Câu 21: Hệ thống đồng hồ chủ trong tàu đường sắt đô thị nhằm mục đích….
Để đảm bảo hành khách biết chính xác giờ giấc
Để đảm bảo tàu đi và đến đúng giờ
Để đảm bảo tính chính xác về thời gian làm việc và sự đồng bộ trong điều khiển, vận hành cho các hệ thống
Để đảm bảo tính thời gian thực trong điều khiển
Câu 22: ( ) lắp đặt ở giữa đường ray, dùng để định vị trí đoàn tàu và truyền thông tin từ mặt đất đến thiết bị ATC trên tàu ( ví dụ thông tin vị trí, Quyền di chuyển MA...)
Bộ ứng đáp
Máy báo sự cố
Thiết bị ra đa
Thiết bị ATS
Câu 23: Hệ thống thông tin hành khách là phương tiện thông tin truyền thông bằng hình ảnh tới hành khách tại các vị trí:
Sảnh ga và trên tàu
Ke ga và trên tàu
Tầng trung chuyển ga, sảnh và các ke ga
Trên ke ga và OCC
Câu 24: Trình tự xử lý khẩn cấp đối với sự cố liên khoá CI tại tuyến chính tuyến 2A của nhân viên kiểm soát chung:
- Sau khi phát hiện sự cố hoặc nhận được thông báo về sự cố, thì lập tức thông báo tình hình sự cố cho chỉ huy trực ban, điều phối mã số thông báo biết. - Lệnh cho người lái tàu trong khu vực xảy ra sự cố chờ lệnh tại vị trí ban đầu, dừng tàu tại khu vực xảy ra sự cố. - Nếu như CI khởi động lại không thành công, thì thông báo nhà ga và người lái tàu sử dụng phương pháp tắc nghẽn điện thoại, chế độ lái tàu ITC-AM/CM để lái tàu. Nếu như CI khởi động lại thành công thì tổ chức khôi phục lại hoạt động lái tàu thông thường.
- Sau khi xác nhận sự cố thì báo cáo cho nhân viên điều động lái tàu, trực ban trưởng tại ga, điều phối thông tin biết . - Trong quá trình khởi động lại CI, thì nhà ga tại khu vực xảy ra sự cố và nhà ga lân cận phải làm tốt công tác chuẩn bị chạy tàu theo phương pháp đóng đường bằng điện thoại. - Theo lệnh của nhân viên điều động lái tàu, xử lý theo .
- Sau khi nhận được thông báo về sự cố thì phải hỏi rõ hiện tượng sự cố và nhanh chóng đến công trường, xác nhận hiện tượng sự cố. - Thực hiện theo quy định liên quan về xử lý sự cố thiết bị hệ thống tín hiệu - Tổng kết báo cáo: Thông báo hiện tượng sự cố và tin tức kiểm tra cho trưởng ca biết. - Liên lạc ngoài công trường: Trước khi trưởng ca và đội ngũ sửa khẩn cấp chưa đến, thì là người liên lạc ngoài công trường, phụ trách việc truyền gửi thông tin sự cố. - Xử lý tổng hợp báo cáo: sau khi xử lý hoàn tất thì điều động nhân viên
Câu 25: Bình thường hệ thống PID được thiết lập làm việc ở chế độ
Thủ công
Bán tự động
Tự động
Tuỳ từng nhà ga
Câu 26: Hệ thống đồng hồ tập trung nằm trong OCC bao gồm một đồng hồ chủ chính và một đồng hồ ….....
Dự phòng
ở nhà ga
ở BCC
ở phòng máy chủ
Câu 27: Thông tin hiển thị trên hệ thống PID được lấy từ:
Từ bộ nhớ có sẵn trên bảng hiển thị
Từ phòng STER nhà ga
Từ OCC
OCC hoặc thông tin phát lại đã được lưu trữ trong bộ nhớ
Câu 28: Máy hiển thị DTI hiển thị giam tàu là "000"
Đúng
Sai
Câu 29: Khi có sự cố hệ thống ATS nhà ga tập trung thiết bị tuyến 2A thì trực ban trưởng tại ga phải:
- Sau khi nhận được thông tin sự cố thì lập tức đến buồng lái, nắm bắt tình hình sự cố - Hỗ trợ nhân viên kiểm soát chung làm tốt các công việc liên quan, khi cần thiết thì tiếp nhận công tác của nhân viên kiểm soát chung. - Sắp xếp một nhân viên an toàn đến ke ga để tăng cường công tác giám sát điều khiển đối với sân (ke ga).
- Sau khi xác nhận sự cố thì báo cáo cho nhân viên đều động lái tàu, trực ban trưởng tại ga biết. - Tổ chức lái tàu theo quy định liên quan tới sự cố ATS < quy tắc tổ chức lái tàu> - Các trạm tập trung dựa vào mệnh lệnh điều động nhân viên lái tàu đề nghị khẩn cấp quyền kiểm soát cục bộ tại LCW, sử dụng nhà ga để điều khiển tổ chức lái tàu. - Phát thanh nhà ga sử dụng phát thanh thủ công, làm tốt công tác dịch vụ khách hàng
- Lái tàu theo quy định liên quan tới sự cố ATS của < quy tắc tổ chức lái tàu>. - Duy trì vận hành tàu theo mô hình lái tàu ban đầu. - Hoàn tất công tác ke ga, lái tàu, khi phát hiện không nhận được mã tốc độ hoặc chưa mở tín hiệu thì phải kịp thời báo cáo cho nhân viên điều động lái tàu biết. - Phát sóng tàu sử dụng phát sóng thủ công, làm tốt công tác dịch vụ khách hàng.
- Lập tức thông báo tình hình sự cố cho chỉ huy trực ban biết, thông báo điều động và thông báo tình hình sự cố cho các nhà ga trên toàn tuyến và người lái tàu điện biết. - Tổ chức lái tàu theo quy định liên quan tới sự cố ATS < quy tắc tổ chức lái tàu> - Thông báo cho các trạm tập trung đề nghị khẩn cấp quyền kiểm soát cục bộ tại LCW. - Sau khi khắc phục sự cố thì kịp thời có được quyền kiểm soát, khi số hiệu tàu và mã đích hoặc mã số đích không chính xác thì phải kịp thời khắc phục sửa chữa bằng phương pháp thủ công. Khi mã hiệu tàu và mã số đích có sự chỉnh sửa thì phải kịp thời báo cáo cho người lái tàu biết.
Câu 30: Hệ thống phát thanh căn cứ tín hiệu ( ) để tiến hành tự động phát thanh và hiển thị thông tin trên màn hình hiển thị
Thông tin đóng mở cửa và thông tin tốc độ đoàn tàu
Tín hiệu phát tàu và thông tin tốc độ đoàn tàu
Thông tin phát tàu và thông tin đóng mở cửa
Thông tin ATP về không và thông tin đóng mở cửa
Câu 31: Khi sử dụng hệ thống ATO thời gian dừng tàu tại ga được tuân theo:
Biểu đồ thời gian được lập sẵn và các yêu cầu quy định về thời gian giãn cách hoặc sự điều khiển trực tiếp từ OCC và bàn điều khiển khu vực tại ke ga hay nhà ga.
Nhân viên điều độ tại OCC hoặc lái tàu
Lái tàu và nhân viên trực tếp tại nhà ga
Chương trình được lập sẵn trong máy tính
Câu 32: Các cuộc gọi trong mạng lưới tàu điện ngầm thông qua ( ) của các tuyến tiến hành kết nối cuộc gọi từ các thuê bao.
Đường dây
Bộ kết nối
Tổng đài
Trung tâm điều khiển
Câu 33: Bản đồ tuyến đường trên đoàn tàu tuyến 2A và tuyến 1 sử dụng phương thức hiển thị thông tin bằng?
Đèn Tuýp
Màn hình CRT
Màn hình LCD
Đèn LED
Câu 34: Ngăn chặn lỗi đèn đỏ xuất phát khi tàu dừng ở ga bộ phát đáp sẽ gửi tín hiệu lên VOBC, VOBC sẽ: ( )
Ra lệnh hãm dừng không cho tàu xuất phát
Khóa tín hiệu xuất phát làm tàu không đi được
Sẽ ra lệnh cắt bỏ lực kéo
Khóa cứng bánh xe
Câu 35: ATS gửi dữ liệu cho liên khóa bao gồm
Thông tin biểu thị của ga tàu, thông tin trạng thái kiểm soát, thông tin đồng bộ, thông tin chuyển đổi chế độ kiểm soát,...
Thông tin đường vào, trạng thái máy tín hiệu tự đông, trạng thái khu đoạn bảo hộ, trạng thái vị trí ghi đường, trạng thái của an toàn
Thông tin trạng thái thiết bị, thông tin lệnh kiểm soát, thông tin về tàu, thông tin đồng hồ thời gian
Trạng thái khu đoạn đường ray liên quan, trạng thái khu đoạn phong tỏa bảo hộ, trạng thái máy tín hiệu liên quan và các thông tin khác
Câu 36: Thông tin dữ liệu mặt đất với tàu, thông qua thiết bị nào để kết nối
AP trên mặt đất và cáp LCX trong hầm
Cáp quang
LEU
CI
Câu 37: Khi có sự cố hệ thống ATS nhà ga tập trung thiết bị tuyến 2A thì nhân viên điều độ chạy tàu phải:
Câu 38: Chức năng Điều khiển vận hành của ATS bao gồm các nội dung sau:
Câu 39: Trình tự xử lý khẩn cấp đối với sự cố liên khoá CI tại tuyến chính tuyến 2A của trực ban trưởng tại ga:
Câu 40: Khi đoàn tàu thông qua ga, đồng hồ DTI hiển thị thời gian phát tàu là ( )
— —
000
H
T