Câu 1: Ga hành khách có nhiệm vụ:
Có nhiệm vụ chủ yếu là chuyên chở hành khách, thực hiện các tác nghiệp đối với các đoàn tàu khách.
Có nhiệm vụ chủ yếu là chuyên chở hàng hóa, thực hiện các tác nghiệp xếp dỡ hàng hóa, tác nghiệp cải biên.
Là các ga vừa làm nhiệm vụ chuyên chở hàng hóa, vừa chuyên chở hành khách.
Là ga có nhiệm vụ chủ yếu cho tàu tránh, vượt; tổ chức chuyên chở hàng hóa và hành khách, thực hiện các tác nghiệp đón gửi tàu, cắt móc toa xe.
Câu 2: Quan sát hình vẽ và cho biết đây là loại ga gì?
Ga xếp ngang
Ga xếp dọc
Ga xếp nửa dọc
Ga hỗn hợp
Câu 3: Tại ga có liên khoá điều khiển tập trung các tín hiệu vào ga, vào bãi, ra ga, ra bãi đã ở trạng thái mở phải kịp thời đóng lại khi nào?
Khi đầu máy vượt qua tín hiệu này.
Khi đuôi tàu vượt qua tín hiệu này.
Khi toàn bộ đoàn tàu vượt qua tín hiệu này.
Khi cặp bánh xe đầu tiên của đoàn tàu vượt qua tín hiệu này.
Câu 4: Điền vào chỗ trống: Năng lực chuyên chở của khu đoạn hay tuyến đường là ........thông qua tuyến đường hay khu đoạn đó trong một đơn vị thời gian với trang thiết bị kỹ thuật nhất định, đầu máy toa xe nhất định và phương pháp liên lạc chạy tàu, phương pháp tổ chức phục vụ nhất định
số lượng hành khách và số lượng đoàn tàu lớn nhất có thể
số lượng đoàn tàu hoặc đôi tàu lớn nhất có thể
số tấn hàng và số đôi tàu lớn nhất có thể
số tấn hàng hóa hoặc số hành khách lớn nhất có thể
Câu 5: Thiết bị tín hiệu đặt trước cửa hầm đường sắt ít nhất là bao nhiêu?
100m
200m
300m
400m
Câu 6: Phạm vi ga đường sắt theo chiều ngang được xác định như thế nào?
Xác định bởi dải đất từ vị trí xác định tín hiệu vào ga phía bên này đến vị trí xác định tín hiệu vào ga phía bên kia.
Xác định bởi khoảng đất phía trong tường rào ga hoặc mốc chỉ giới ga theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xác định bởi dải đất giữa hai má ray ngoài của hai đường sắt ngoài cùng của ga.
Được tính từ cột tín hiệu vào ga của ga phía bên này đến cột tín hiệu vào ga của ga phía bên kia.
Câu 7: Cấu tạo của bộ phận đầu ghi bao gồm.
Ray cơ bản, lưỡi ghi, đốc ghi, thanh liên kết, đệm đầu ghi, đệm trượt, đệm đầu lưỡi ghi.
Ray cơ bản, lưỡi ghi, đốc ghi, móng trâu, củ đậu ghi, đệm đầu lưỡi ghi, đệm sau lưỡi ghi.
Ray cơ bản, lưỡi ghi, đệm đầu ghi, đệm trượt, đệm đầu lưỡi ghi, đệm sau lưỡi ghi.
Ray cơ bản, lưỡi ghi, đốc ghi, móng trâu, củ đậu ghi, Thanh liên kết, đệm đầu ghi, đệm trượt, đệm đầu lưỡi ghi, đệm sau lưỡi ghi.
Câu 8: Bình đồ tuyến là:
Là hình chiếu của tuyến đường đã được duỗi thẳng ra trên mặt phẳng thẳng đứng.
Là mặt cắt ngang thẳng đứng vuông góc với tim đường theo một tỉ lệ nhất định.
Là bộ phận quan trọng của ngành đường sắt, do đó việc nâng cấp hoặc cải tạo tuyến phải căn cứ vào việc quy hoạch vận tải, việc xây dựng và phát triển mạng lưới đường sắt.
Là hình chiếu của tuyến trên mặt phẳng nằm ngang, bao gồm 3 yếu tố chính là đoạn thẳng, đoạn đường cong tròn và đoạn đường cong chuyển tiếp nối tiếp đoạn thẳng và đoạn đường cong tròn.
Câu 9: Đầu máy có công thức trục 30-30 được hiểu là
Loại đầu máy có 2 trục dẫn hướng, 4 trục chủ động và 1 trục theo sau.
Loại đầu máy có 2 giá chuyển hướng, mỗi giá chuyển có hai trục, cả 4 trục đều là trục chủ động
Loại đầu máy có 2 giá chuyển hướng, mỗi giá chuyển có ba trục, cả 6 trục đều là trục chủ động
Loại đầu máy có 2 trục dẫn hướng, 4 trục chủ động và 2 trục theo sau.
Câu 10: Phân loại toa xe theo hình thức vận dụng thì xe bối thân được hiểu là
Những toa xe hiện đang vận dụng chạy trên các tuyến đường
Những xe chuyên chạy trong một khu vực, hoặc một số tuyến nhất định
Những toa xe có trạng thái kỹ thuật tốt, nhưng chưa dùng tới khi cần thiết sẽ dùng được ngay
Những xe lấy ra để nối thêm vào những đoàn tàu khách khi khách quá đông, đoàn tàu hàng khi hàng quá nhiều vượt quá số toa quy định
Câu 11: Toa xe hàng mang số hiệu M6250012 nói lên ý nghĩa gì?
Là toa xe mặt bằng chở container, trọng tải < 20 ÷ 29 tấn, giá chuyển hướng má tôn, bầu dầu ổ bi, toa xe hàng thường, khổ đường 1000mm
Là toa xe mặt bằng bệ lõm, trọng tải < 20 ÷ 29 tấn, giá chuyển hướng má tôn, bầu dầu ổ bi, toa xe hàng chuyên dùng, khổ đường 1000mm
Là toa xe mặt bằng bệ lõm, trọng tải < 20 ÷ 29 tấn, giá chuyển hướng má tôn, bầu dầu ổ bi, toa xe hàng chuyên dùng, khổ đường 1435mm
Là toa xe mặt bằng chở container, trọng tải < 20 ÷ 29 tấn, giá chuyển hướng má tôn, bầu dầu ổ bi, toa xe hàng thường, khổ đường 1435 mm.
Câu 12: Giải thích Số hiệu đầu máy D10 H 945?
Đầu máy sử dụng động cơ diesel, công suất 1000 CV, dạng truyền động điện, chạy khổ đường 1000mm và có số hiệu là 012
Đầu máy điện, công suất 1000 CV, dạng truyền động điện, chạy khổ đường 1000mm và có số hiệu là 012
Đầu máy sử dụng động cơ diesel, công suất 1000 CV (mã lực), dạng truyền động thủy lực chạy khổ đường 1000mm và số hiệu là 012
Đầu máy hơi nước, công suất 1000 CV, dạng truyền động thuỷ lực, chạy khổ đường 1435mm và có số hiệu là 012
Câu 13: Giải thích Số hiệu đầu máy D19 E 945?
Đầu máy sử dụng động cơ diesel, công suất 1900 CV, dạng truyền động điện, chạy khổ đường 1000mm và có số hiệu là 945
Đầu máy điện, công suất 1900 CV, dạng truyền động điện, chạy khổ đường 1000mm và có số hiệu là 945
Đầu máy sử dụng động cơ diesel, công suất 1900 CV, dạng truyền động điện, chạy khổ đường 1435mm và có số hiệu là 945
Đầu máy hơi nước, công suất 1900 CV, dạng truyền động thuỷ lực, chạy khổ đường 1435mm và có số hiệu là 945
Câu 14: Siêu cao lớn nhất của khổ đường 1435mm là:
95mm
105mm
115mm
125mm
Câu 15: Quan sát hình ảnh và cho biết đây là loại đầu máy gì?
Đầu máy hơi nước
Đầu máy diesel
Đầu máy điện
Đầu máy dồn
Câu 16: Đây là loại thiết bị gia cường nào?
Đệm sắt
Thanh giằng cự ly
Ngàm phòng xô
Bu lông nối
Câu 17: Đây là thiết bị gì?
Khoá đế ray
Thanh truyền lực
Câu 18: Quan sát hình vẽ và cho biết đây là hệ thống hãm đoàn tàu gì?
Hệ thống hãm gió ép trực tiếp
Hệ thống hãm tự động gián tiếp
Hệ thống hãm tay
Hệ thống hãm gió ép gián tiếp
Câu 19: Toa xe chở khách và phục vụ mang số hiệu 13298 nói lên ý nghĩa gì?
Là toa xe giường ngủ cứng, loại khung chữ H, bầu dầu con len, khổ đường 1000mm
Là toa xe ngồi ngang cứng, loại khung chữ H, bầu dầu con len, khổ đường 1000mm
Là toa xe giường ngủ mềm, loại khung chữ H, bầu dầu con len, khổ đường 1435mm
Là toa xe ngồi ngang mềm, loại khung chữ H, bầu dầu con len, khổ đường 1435mm
Câu 20: Số hiệu toa xe hàng thông thường khổ đường 1000mm có bao nhiêu số hạng?
4 số hạng
5 số hạng
6 số hạng
7 số hạng
Câu 21: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Bộ phận vận tải bao gồm: ….......... Các trung tâm vận tải hoặc trạm vận tải trực thuộc các chi nhánh vận tải đường sắt thuê văn phòng giao dịch đặt tại các ga đường sắt
Bộ phận khách vận và bộ phận hóa vận do giám đốc trung tâm vận tải hoặc trạm trưởng (tổ trưởng) tổ vận tải phụ trách
Giám đốc trung tâm vận tải hoặc trạm trưởng (tổ trưởng) tổ vận tải phụ trách
Bộ phận khách vận và bộ phận hóa vphụ trách
Bộ phận hóa vận do giám đốc trung tâm vận tải hoặc trạm trưởng (tổ trưởng) tổ vận tải phụ trách
Câu 22: Phạm vi Khu đoạn đường sắt được xác định như thế nào?
Là tập hợp một số khu gian và ga đường sắt kế tiếp nhau.
Là một hoặc nhiều khu gian liên tiếp tính từ ga đường sắt đầu tiên đến ga đường sắt cuối cùng.
Là tập hợp một số ga đường sắt kế tiếp nhau phù hợp với tác nghiệp chạy tàu.
Là tập hợp một số khu gian và ga đường sắt kế tiếp nhau phù hợp với tác nghiệp chạy tàu.
Câu 23: Phần bên trái của biểu đồ chạy tàu biểu thị
Số lượng đường đón gửi tàu của từng ga, tốc độ tối đa, độ dốc của từng ga
Thời gian trong một ngày đêm từ 18 giờ ngày hôm trước đến 18 giờ ngày hôm sau.
Tên các ga, lý trình, cự ly giữa các khu gian trong khu đoạn, thời gian các loại đoàn tàu chạy qua các khu gian theo từng chiều, phương pháp đóng đường chạy tàu của khu gian.
Trung tâm các ga, đường vận hành của các loại đoàn tàu...
Câu 24: Phân loại theo tính chất công tác, ga kỹ thuật được hiểu là
Ga để đón, trả khách, thực hiện dịch vụ liên quan đến vận tải hành khách, tác nghiệp kỹ thuật và kinh doanh dịch vụ thương mại khác.
Ga để thực hiện các tác nghiệp kỹ thuật phục vụ chạy tàu
Ga để giao, nhận, xếp, dỡ, bảo quản hàng hoá, thực hiện dịch vụ khác liên quan đến vận tải hàng hoá và tác nghiệp kỹ thuật
Ga để đón, trả khách, xếp, dỡ hàng hoá, thực hiện tác nghiệp kỹ thuật và các dịch vụ khác
Câu 25: Ký hiệu tượng hình “Ngôi sao 5 cánh” trên toa xe khách biểu thị cho:
Xe có máy phát thanh
Xe có máy phát điện
Xe có trang bị y tế
Xe có buồng bán quà bánh
Câu 26: Số hạng thứ 3,4 trong số hiệu toa xe khách chuyên dùng khổ đường 1000mm được bắt đầu từ bao nhiêu?
Từ 01 ÷ 19
Từ 21 ÷ 59
Từ 61 ÷ 99
Từ 31 ÷ 99
Câu 27: Toa xe hàng mang số hiệu P829105 nói lên ý nghĩa gì?
Toa xe xi tec loại xe thùng, trọng tải < 30 ÷ 39 tấn, giá chuyển hướng cánh cung, bầu dầu con len, khổ đường 1000mm
Toa xe xi tec loại xe thùng, trọng tải < 20 ÷ 29 tấn, giá chuyển hướng cánh cung, bầu dầu con len, khổ đường 1000mm
Toa xe xi tec loại xe thùng, trọng tải < 20 ÷ 29 tấn, giá chuyển hướng cánh cung, bầu dầu con len, khổ đường 1435mm
Toa xe xi tec loại xe thùng, trọng tải < 30 ÷ 39 tấn, giá chuyển hướng cánh cung, bầu dầu con len, khổ đường 1435 mm.
Câu 28: Số hiệu toa xe hàng khổ đường 1435mm có bao nhiêu số hạng?
Câu 29: Số hạng thứ 4,5,6,7 trong số hiệu toa xe hàng chuyên dùng khổ đường 1435mm được bắt đầu từ bao nhiêu?
Từ 0001 đến 3999
Từ 4001 đến 5999
Từ 6001 đến 7999
Từ 8001 đến 9999
Câu 30: Đường ngang sử dụng đèn báo tín hiệu tự động và cần chắn không tự động thì thời điểm sáng đèn phải trước lúc tàu tới đường ngang ít nhất là bao nhiêu?
30 giây
60 giây
90 giây
120 giây
Câu 31: Toa xe chở khách và phục vụ mang số hiệu B44308 nói lên ý nghĩa gì?
Là toa xe ngồi ngang cứng, loại má giá tôn hàn và tán, bầu dầu ổ bi, khổ đường 1000mm
Là toa xe giường ngủ cứng, loại má giá tôn hàn và tán, bầu dầu ổ bi, khổ đường 1000mm
Là toa xe giường ngủ mềm, loại má giá tôn hàn và tán, bầu dầu ổ bi, khổ đường 1435mm
Là toa xe ngồi ngang mềm, loại má giá tôn hàn và tán, bầu dầu ổ bi, khổ đường 1435mm
Câu 32: Quan sát hình vẽ và cho biết tổ chức vận dụng đầu máy theo chế độ nào?
Chế độ vận chuyển tuần hoàn
Chế độ vận chuyển bán tuần hoàn
Chế độ vận chuyển thoi
Chế độ vận chuyển liên hoàn
Câu 33: Đầu máy có công thức trục 20-20 được hiểu là
Câu 34: Đầu máy có công thức trục 1-4-1 được hiểu là
Loại đầu máy có 1 trục dẫn hướng, 4 trục chủ động và 1 trục theo sau.
Câu 35: Thế nào là khu gian đặc biệt?
Khu gian có khoảng cách giữa 2 tim ga lớn hơn 4000m
Khu gian có thời gian chạy tàu lớn hơn 10 phút
Khu gian có thời gian chạy tàu lâu nhất trong khu đoạn
Khu gian có thời gian chạy tàu không lớn hơn 10 phút
Câu 36: Có mấy loại nền đường
3
4
5
6
Câu 37: Khái niệm về bản vẽ trắc dọc là:
Là hình chiếu của tuyến trên mặt phẳng nằm dọc.
Là hình chiếu của tuyến trên mặt phẳng nằm ngang, bao gồm 3 yếu tố chính là đoạn thẳng, đoạn đường cong tròn và đoạn đường cong chuyển tiếp nối tiếp đoạn thẳng.
Câu 38: Hình vẽ sau thể hiện nền đường loại nào?
Nền nửa đắp nửa đào
Nền nửa đắp
Nền nửa đào
Nền đào
Câu 39: Đường ngang sử dụng đèn báo tín hiệu tự động và cần chắn tự động thì thời điểm sáng đèn phải trước lúc tàu tới đường ngang ít nhất là bao nhiêu?
Câu 40: Quan sát hình vẽ và cho biết đây là loại ghi gì?(hình 2.2)
Ghi đơn
Ghi lồng
Ghi giao rẽ
Ghi đơn theo hướng thẳng